Bài 99 : Luyện tập chung
Bài 1
Tính độ dài của sợi dây thép dùng để uốn thành bông hoa như hình bên.
Phương pháp giải:
Độ dài sợi dây thép dùng để uốn thành bông hoa như hình vẽ bằng bốn lần nửa chu vi hình tròn đường kính 9cm.
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình tròn đường kính 9cm là :
9 × 3,14 = 28,26 (cm)
Nửa chu vi hình tròn là :
28,26 : 2 = 14,13 (cm)
Độ dài sợi dây thép dùng để uốn thành bông hoa như hình vẽ là :
4 × 14,13 = 56,52 (cm)
Đáp số : 56,52cm.
Bài 2
Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Hình tròn bé có bán kính 5m. Chu vi của hình tròn lớn là 40,82m. Hỏi bán kính hình tròn lớn dài hơn bán kính hình tròn bé bao nhiêu mét ?
Phương pháp giải:
- Tìm bán kính đường tròn lớn = chu vi hình tròn lớn : 3, 14 : 2.
- Hiệu hai bán kính = bán kính hình tròn lớn – bán kính hình tròn bé.
Lời giải chi tiết:
Bán kính hình tròn lớn là :
40,82 : 3,14 : 2 = 6,5 (m)
Hiệu hai bán kính là :
6,5 – 5 = 1,5 (m)
Vậy bán kính hình tròn lớn dài hơn bán kính hình tròn bé là 1,5m.
Bài 3
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Hình trên được tạo bởi nửa hình tròn và một hình tam giác.
Diện tích hình bên là :
A. 46,26cm2 B. 50,13cm2
C. 28,26cm2 D. 32,13cm2
Phương pháp giải:
- Diện tích hình vẽ = diện tích nửa hình tròn + diện tích hình tam giác.
- Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính 3,14.
- Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.
Lời giải chi tiết:
Bán kính hình tròn là :
6 : 2 = 3 (cm)
Diện tích hình tròn là :
3 × 3 × 3,14 = 28,26 (cm2)
Diện tích nửa hình tròn là :
28,26 : 2 = 14,13 (cm2)
Diện tích hình tam giác là :
6 × 6 : 2 = 18 (cm2)
Diện tích hình đã cho là :
18 + 14,13 = 32,13 (cm2)
Chọn D.
Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Diện tích phần đã tô đậm của hình vuông là:
A. 243cm2 B. 126cm2
C. 314cm2 D. 86cm2
Phương pháp giải:
- Diện tích 2 nửa hình tròn bằng diện tích của 1 hình tròn có đường kính là 20cm.
- Diện tích phần tô đậm = diện tích hình vuông cạnh 20cm – diện tích 2 nửa hình tròn.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình vuông là :
20 × 20 = 400 (cm2)
Bán kính hình tròn là :
20 : 2 = 10 (cm)
Diện tích hai nửa hình tròn là :
10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)
Diện tích phần tô đậm là :
400 – 314 = 86 (cm2)
Chọn D.
Xemloigiai.com
- Bài 90 : Hình thang
- Bài 91 : Diện tích hình thang
- Bài 92 : Luyện tập
- Bài 93 : Luyện tập chung
- Bài 94 : Hình tròn. Đường tròn
- Bài 95 : Chu vi hình tròn
- Bài 96 : Luyện tập
- Bài 97 : Diện tích hình tròn
- Bài 98 : Luyện tập
- Bài 100 : Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- Bài 101 : Luyện tập về tính diện tích
- Bài 102 : Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
- Bài 103 : Luyện tập chung
- Bài 104 : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
- Bài 105 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Bài 106 : Luyện tập
- Bài 107 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Bài 108 : Luyện tập
- Bài 109 : Luyện tập chung
- Bài 110 : Thể tích của một hình
- Bài 111 : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
- Bài 112 : Mét khối
- Bài 113 : Luyện tập
- Bài 114 : Thể tích hình hộp chữ nhật
Vở bài tập Toán 5
Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5
VBT TOÁN 5 - TẬP 1
- Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số - Giải toán liên quan đến tỉ lệ - Bảng đơn vị đo diện tích
- Chương 2: Số thập phân - Các phép tính với số thập phân
- Chương 3 : Hình học tập 1
VBT TOÁN 5 - TẬP 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới