Bài 113 : Luyện tập
Bài 1
a) Viết cách đọc các số đo sau :
208cm3 ; 10,215cm3; 0,505dm3; \(\displaystyle{2 \over 3}{m^3}\)
208cm3 : …………………………………
10,215cm3 : ……………………………
0,505dm3 : ………………………………
\(\displaystyle{2 \over 3}{m^3} \) : ……………………………………
b) Viết các số đo sau :
Một nghìn chín trăm tám mươi xăng-ti-mét khối : ………………
Hai nghìn không trăm mười mét khối :…………………………………
Không phẩy chín trăm năm mươi chín mét khối : ………………
Bảy phần mười đề-xi-mét khối : …………………………………………
Phương pháp giải:
Đọc (hoặc viết) số đo thể tích trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích sau.
Lời giải chi tiết:
a) 208cm3 đọc là hai trăm linh tám xăng-ti-mét khối.
10,215cm3 đọc là mười phẩy hai trăm mười lăm xăng-ti-mét khối.
0,505dm3 đọc là không phẩy năm trăm linh năm đề-xi-mét khối.
\(\displaystyle{2 \over 3}{m^3}\) đọc là hai phần ba mét khối.
b) Một nghìn chín trăm tám mươi xăng-ti-mét khối : 1980cm3.
Hai nghìn không trăm mười mét khối : 2010m3.
Không phẩy chín trăm năm mươi chín mét khối : 0,959m3.
Bảy phần mười đề-xi-mét khối : \(\displaystyle{7 \over {10}}d{m^3}\).
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 903,436672m3 = …… dm3 = …… cm3.
b) 12,287m3 = \({{......} \over {1000}}{m^3} = ....d{m^3}\).
c) 1728279000cm3 = …… dm3.
Phương pháp giải:
+) 1m3 = 1000dm3, do đó để đổi một số từ đơn vị mét khối sang đơn vị đề-xi-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1000.
+) 1m3 = 1 000 000cm3, do đó để đổi một số từ đơn vị mét khối sang đơn vị xăng-ti-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1 000 000.
+) 1dm3 = 1000cm3, do đó để đổi một số từ đơn vị xăng-ti-mét khối sang đơn vị đề-xi-mét khối, ta chỉ việc chia số đó cho 1000.
Lời giải chi tiết:
a) 903,436672m3 = 903436,672dm3 = 903436672cm3.
b) 12,287m3 = \(\displaystyle {{12287} \over {1000}}{m^3} = 12287d{m^3}\).
c) 1728279000cm3 = 1728279dm3
Bài 3
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 4dm. Người ta xếp các hộp hình lập phương có cạnh 1dm vào trong thùng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp để đầy thùng ?
A. 36 hộp B. 60 hộp
C. 64 hộp D. 80 hộp
Phương pháp giải:
- Lần lượt xếp các hộp hình lập phương có cạnh 1dm vào trong thùng, sau khi xếp 4 lớp hình lập phương cạnh 1dm thì vừa đầy hộp.
- Tính số hình lập phương có trong 1 lớp : 5 × 3 = 15 hình lập phương.
- Tình số hình lập phương cần xếp để đầy thùng = số hình lập phương có trong 1 lớp × 4.
Lời giải chi tiết:
Ta lần lượt xếp các hộp hình lập phương có cạnh 1dm vào trong thùng như hình vẽ:
Sau khi xếp 4 lớp hình lập phương cạnh 1dm thì vừa đầy hộp.
Mỗi lớp có số hộp hình lập phương là :
5 × 3 = 15 (hình lập phương)
Để xếp đầy thùng cần số hộp hình lập phương là :
15 × 4 = 60 (hình lập phương)
Vậy ta khoanh tròn chữ B.
Xemloigiai.com
- Bài 90 : Hình thang
- Bài 91 : Diện tích hình thang
- Bài 92 : Luyện tập
- Bài 93 : Luyện tập chung
- Bài 94 : Hình tròn. Đường tròn
- Bài 95 : Chu vi hình tròn
- Bài 96 : Luyện tập
- Bài 97 : Diện tích hình tròn
- Bài 98 : Luyện tập
- Bài 99 : Luyện tập chung
- Bài 100 : Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- Bài 101 : Luyện tập về tính diện tích
- Bài 102 : Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
- Bài 103 : Luyện tập chung
- Bài 104 : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
- Bài 105 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Bài 106 : Luyện tập
- Bài 107 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Bài 108 : Luyện tập
- Bài 109 : Luyện tập chung
- Bài 110 : Thể tích của một hình
- Bài 111 : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
- Bài 112 : Mét khối
- Bài 114 : Thể tích hình hộp chữ nhật
Vở bài tập Toán 5
Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5
VBT TOÁN 5 - TẬP 1
- Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số - Giải toán liên quan đến tỉ lệ - Bảng đơn vị đo diện tích
- Chương 2: Số thập phân - Các phép tính với số thập phân
- Chương 3 : Hình học tập 1
VBT TOÁN 5 - TẬP 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới