Bài 93 : Luyện tập chung
Bài 1
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
Diện tích hình tam giác có :
a) Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là : ……………………
b) Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là : …………………
c) Độ dài đáy \( \displaystyle {4 \over 5}m\) , chiều cao \( \displaystyle {5 \over 8}m\) là : …………………
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình tam giác đó là :
10 × 8 : 2 = 40 (cm2)
b) Đổi : 2,2dm = 22cm
Diện tích hình tam giác đó là:
22 × 9,3 : 2 = 102,3 (cm2)
c) Diện tích hình tam giác đó là :
\( \displaystyle {4 \over 5} \times {5 \over 8}:2 = {1 \over 4}\;(m^2)\)
Bài 2
Diện tích của hình thang ABCD lớn hơn diện tích của hình tam giác MDC bao nhiêu xăng-ti-mét vuông (xem hình vẽ bên) ?
Phương pháp giải:
- Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.
- Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.
- Hiệu hai diện tích = Diện tích hình thang ABCD – Diện tích hình tam giác MDC.
Lời giải chi tiết:
Diện tích tam giác MDC là :
6,8 × 2,5 : 2 = 8,5 (cm2)
Diện tích hình thang ABCD là :
(6,8 + 3,2) × 2,5 : 2 = 12,5 (cm2)
Diện tích hình thang ABCD lớn hơn diện tích của hình tam giác MDC số xăng-ti-mét vuông là :
12,5 – 8,5 = 4 (cm2)
Đáp số : 4cm2.
Bài 3
Khoanh vào chữ đặt dưới hình có diện tích khác với diện tích của ba hình còn lại:
Phương pháp giải:
Tính diện tích các hình theo các công thức bên dưới, sau đó so sánh kết quả với nhau :
- Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
- Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.
- Diện tích hình thoi = độ dài đường chéo thứ nhất × độ dài đường chéo thứ hai : 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích các hình lần lượt là :
Hình A : 4,5 × 4,5 = 20,25 (cm2)
Hình B : 9 × 6,3 = 56,7 (cm2)
Hình C : 9 × 12,6 : 2 = 56,7 (cm2)
Hình D : 13,5 × 8,4 : 2 = 56,7 (cm2)
Do đó, hình có diện tích khác với diện tích của ba hình còn lại là hình A.
Vậy khoanh vào hình A.
Bài 4
Một hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 10m. Nếu chiều dài tăng thêm 4m thì diện tích của hình chữ nhật sẽ tăng lên bao nhiêu phần trăm ?
Phương pháp giải:
- Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu và hình chữ nhật mới theo công thức :
Diện tích = chiều dài chiều rộng.
- Để tìm tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ ta tìm thương giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ, sau đó nhân thương tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải.
- Tìm số phần trăm tăng thêm ta lấy tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ trừ đi 100%.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật ban đầu là :
16 × 10 = 160 (m2)
Sau khi tăng thêm 4m thì chiều dài của hình chữ nhật mới là :
16 + 4 = 20 (m)
Diện tích của hình chữ nhật mới là :
20 × 10 = 200 (m2)
Tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ là :
200 : 160 = 1,25 = 125%
Diện tích hình chữ nhật mới tăng lên số phần trăm là :
125% – 100% = 25%
Đáp số : 25%.
Xemloigiai.com
- Bài 90 : Hình thang
- Bài 91 : Diện tích hình thang
- Bài 92 : Luyện tập
- Bài 94 : Hình tròn. Đường tròn
- Bài 95 : Chu vi hình tròn
- Bài 96 : Luyện tập
- Bài 97 : Diện tích hình tròn
- Bài 98 : Luyện tập
- Bài 99 : Luyện tập chung
- Bài 100 : Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- Bài 101 : Luyện tập về tính diện tích
- Bài 102 : Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
- Bài 103 : Luyện tập chung
- Bài 104 : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
- Bài 105 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Bài 106 : Luyện tập
- Bài 107 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Bài 108 : Luyện tập
- Bài 109 : Luyện tập chung
- Bài 110 : Thể tích của một hình
- Bài 111 : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
- Bài 112 : Mét khối
- Bài 113 : Luyện tập
- Bài 114 : Thể tích hình hộp chữ nhật
Vở bài tập Toán 5
Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5
VBT TOÁN 5 - TẬP 1
- Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số - Giải toán liên quan đến tỉ lệ - Bảng đơn vị đo diện tích
- Chương 2: Số thập phân - Các phép tính với số thập phân
- Chương 3 : Hình học tập 1
VBT TOÁN 5 - TẬP 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới