Bài 110 : Thể tích của một hình
Bài 1
Cho hai hình A và B như hình dưới đây :
Hình A gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?
Hình B gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?
Hình nào có thể tích lớn hơn ?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để tính số hình lập phương nhỏ của mỗi hình. Hình nào có nhiều hình lập phương nhỏ hơn thì có thể tích lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Số hình lập phương nhỏ ở hình A là :
4 × 3 × 3 = 36 (hình)
Số hình lập phương nhỏ ở hình B là :
5 × 4 × 2 = 40 (hình)
Hình A gồm 36 hình lập phương nhỏ.
Hình B gồm 40 hình lập phương nhỏ.
Hình B có thể tích lớn hơn hình A.
Bài 2
Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp :
a) Hình hộp chữ nhật C gồm ……… hình lập phương nhỏ.
b) Hình lập phương D gồm ………… hình lập phương nhỏ.
c) Thể tích hình lập phương D ……… thể tích hình hộp chữ nhật C.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để tính số hình lập phương nhỏ của mỗi hình. Hình nào có nhiều hình lập phương nhỏ hơn thì có thể tích lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Hình hộp chữ nhật C gồm 4 × 2 × 3 = 24 hình lập phương nhỏ.
b) Hình lập phương D gồm 3 × 3 × 3 = 27 hình lập phương nhỏ.
c) Thể tích hình lập phương D lớn hơn thể tích hình hộp chữ nhật C.
Bài 3
Một hình lập phương được tạo bởi 8 khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm và một hình lập phương khác được tạo bởi 27 khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm. Hỏi có thể xếp tất cả các khối gỗ của hai hình lập phương trên thành một hình lập phương mới không ?
Phương pháp giải:
Tìm tổng số khối gỗ của hai hình lập phương.
Nếu có số tự nhiên a sao cho a × a × a = Tổng số khối gỗ vừa tìm thì ta có thể xếp được hình lập phương mới có độ dài cạnh là a.
Lời giải chi tiết:
Ta có : \(8 = 2 × 2 × 2\) ; \(27 = 3 × 3 × 3\)
Tổng các khối gỗ của hai hình lập phương là:
\(8 + 27 = 35\) (khối)
Không có số tự nhiên \(a\) nào để: \(a × a × a = 35\).
Do đó không thể xếp được tất cả các khối gỗ của hai hình lập phương đã cho thành một hình lập phương mới.
Xemloigiai.com
- Bài 90 : Hình thang
- Bài 91 : Diện tích hình thang
- Bài 92 : Luyện tập
- Bài 93 : Luyện tập chung
- Bài 94 : Hình tròn. Đường tròn
- Bài 95 : Chu vi hình tròn
- Bài 96 : Luyện tập
- Bài 97 : Diện tích hình tròn
- Bài 98 : Luyện tập
- Bài 99 : Luyện tập chung
- Bài 100 : Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- Bài 101 : Luyện tập về tính diện tích
- Bài 102 : Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
- Bài 103 : Luyện tập chung
- Bài 104 : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
- Bài 105 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Bài 106 : Luyện tập
- Bài 107 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Bài 108 : Luyện tập
- Bài 109 : Luyện tập chung
- Bài 111 : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
- Bài 112 : Mét khối
- Bài 113 : Luyện tập
- Bài 114 : Thể tích hình hộp chữ nhật
Vở bài tập Toán 5
Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5
VBT TOÁN 5 - TẬP 1
- Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số - Giải toán liên quan đến tỉ lệ - Bảng đơn vị đo diện tích
- Chương 2: Số thập phân - Các phép tính với số thập phân
- Chương 3 : Hình học tập 1
VBT TOÁN 5 - TẬP 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới