Bài 105 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Bài 1
Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Phương pháp giải:
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết:
+) Hình hộp chữ nhật (1) :
Chu vi mặt đáy của hình (1) là :
(8 + 5) × 2 = 26 (dm)
Diện tích xung quanh của hình (1) là :
26 × 4 = 104 (dm2)
Diện tích một mặt đáy của hình (1) là:
8 × 5 = 40 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình (1) là :
104 + 40 × 2 = 184 (dm2)
+) Hình hộp chữ nhật (2) :
Chu vi mặt đáy của hình (2) là :
(1,2 + 0,8) × 2 = 4 (m)
Diện tích xung quanh của hình (2) là :
4 × 0,5 = 2 (m2)
Diện tích đáy của hình (2) là :
1,2 × 0,8 = 0,96 (m2)
Diện tích toàn phần của hình (2) là :
2 + 0,96 × 2 = 3,92 (m2)
Vậy ta có bảng kết quả như sau :
Bài 2
Một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn để làm thùng (không tính mép hàn).
Phương pháp giải:
Thùng không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là tổng của diện tích xung quanh của thùng tôn và diện tích đáy của thùng tôn.
Lời giải chi tiết:
Đổi : 9dm = 0,9m
Chu vi mặt đáy thùng tôn là :
(1,2 + 0,8) × 2 = 4 (m)
Diện tích xung quanh của thùng tôn là :
4 × 0,9 = 3,6 (m2)
Diện tích mặt đáy của thùng tôn là :
1,2 × 0,8 = 0,96 (m2)
Diện tích tôn để làm thùng là :
3,6 + 0,96 = 4,56 (m2)
Đáp số : 4,56m2.
Bài 3
Viết “bằng nhau” hoặc “không bằng nhau” thích hợp vào chỗ chấm :
a) Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật …………………………
b) Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật ……………………………
Phương pháp giải:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình rồi so sánh kết quả với nhau.
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết:
Hình a)
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :
(1,5 + 0,8) × 2 = 4,6 (m)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là :
4,6 × 1 = 4,6 (m2)
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :
1,5 × 0,8 = 1,2 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là :
4,6 + 1,2 × 2 = 7 (m2)
Hình b)
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :
(0,8 + 1) × 2 = 3,6 (m)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là :
3,6 × 1,5 = 5,4 (m2)
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :
0,8 × 1 = 0,8 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là :
5,4 + 2 × 0,8 = 7 (m2)
Vậy ta có kết quả như sau :
a) Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.
b) Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.
Xemloigiai.com
- Bài 90 : Hình thang
- Bài 91 : Diện tích hình thang
- Bài 92 : Luyện tập
- Bài 93 : Luyện tập chung
- Bài 94 : Hình tròn. Đường tròn
- Bài 95 : Chu vi hình tròn
- Bài 96 : Luyện tập
- Bài 97 : Diện tích hình tròn
- Bài 98 : Luyện tập
- Bài 99 : Luyện tập chung
- Bài 100 : Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- Bài 101 : Luyện tập về tính diện tích
- Bài 102 : Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
- Bài 103 : Luyện tập chung
- Bài 104 : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
- Bài 106 : Luyện tập
- Bài 107 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Bài 108 : Luyện tập
- Bài 109 : Luyện tập chung
- Bài 110 : Thể tích của một hình
- Bài 111 : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
- Bài 112 : Mét khối
- Bài 113 : Luyện tập
- Bài 114 : Thể tích hình hộp chữ nhật
Vở bài tập Toán 5
Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5
VBT TOÁN 5 - TẬP 1
- Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số - Giải toán liên quan đến tỉ lệ - Bảng đơn vị đo diện tích
- Chương 2: Số thập phân - Các phép tính với số thập phân
- Chương 3 : Hình học tập 1
VBT TOÁN 5 - TẬP 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới