Bài 106 : Luyện tập
Bài 1
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 20dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 12dm.
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: ………………………
b) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là : …………………………
Phương pháp giải:
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết:
Đổi : 20dm = 2m ; 12dm = 1,2m.
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :
(2 + 1,5) × 2 = 7 (m)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là :
7 × 1,2 = 8,4 (m2)
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :
2 × 1,5 = 3 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là :
8,4 + 3 × 2 = 14,4 (m2)
Vậy ta có kết quả như sau :
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 8,4m2.
b) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là 14,4m2.
Bài 2
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài \( \displaystyle {3 \over 5}m\), chiều rộng \( \displaystyle {1 \over 4}m\) và chiều cao \( \displaystyle {1 \over 3}m\).
Phương pháp giải:
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết:
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :
\( \displaystyle \left( {{3 \over 5} + {1 \over 4}} \right) \times 2 = {{17} \over {10}}\left( m \right)\)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là :
\( \displaystyle {{17} \over {10}} \times {1 \over 3} = {{17} \over {30}}\,\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :
\( \displaystyle {3 \over 5} \times {1 \over 4} = {3 \over {20}}\,\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là :
\( \displaystyle {{17} \over {30}} + {3 \over {20}}\times 2 = {{13} \over {15}}\,\left( {{m^2}} \right)\)
Đáp số : Diện tích xung quanh :\( \displaystyle {{17} \over {30}}{m^2}\;;\)
Diện tích toàn phần : \( \displaystyle {{13} \over {15}}{m^2}.\)
Bài 3
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,1m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1m là :
A. 1,6m2 B. 3,2m2
C. 4,3m2 D. 3,75m2
Phương pháp giải:
- Tính chu vi mặt đáy = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
- Diện tích xung quanh = chu vi mặt đáy × chiều cao.
Lời giải chi tiết:
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :
(1,1 + 0,5) × 2 = 3,2 (m)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là :
3,2 × 1 = 3,2 (m2)
Đáp số : 3,2m2.
Chọn B
Bài 4
Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài của một cái thùng tôn có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 5dm và chiều cao 4dm. Hỏi diện tích được sơn bằng bao nhiêu đề-xi-mét-vuông ?
Phương pháp giải:
Diện tích sơn toàn bộ mặt ngoài của thùng tôn chính là diện tích 6 mặt của hình hộp chữ nhật cũng là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Sơn toàn bộ mặt ngoài hình hộp chữ nhật
Chiều dài: 8 dm
Chiều rộng: 5 dm
Chiều cao: 4 dm
Diện tích được sơn: ....dm2
Bài giải
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :
(8 + 5) × 2 = 26 (dm)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là :
26 × 4 = 104 (dm2)
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :
8 × 5 = 40 (dm2)
Diện tích được sơn là :
104 + 40 × 2 = 184 (dm2)
Đáp số : 184dm2.
Chú ý: Vì thùng tôn có nắp nên diện tích được sơn chính là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Để tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích 2 đáy.
Bài 5
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Người ta xếp 4 hình lập phương bé có cạnh 1cm thành một hình hộp chữ nhật. Hỏi có bao nhiêu cách xếp khác nhau ?
A. 1 cách B. 2 cách
C. 3 cách D. 4 cách
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm của hình chữ nhật để xếp 4 hình lập phương bé có cạnh 1cm thành một hình hộp chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
Cách 1: Xếp 4 hình lập phương cạnh 1cm xếp chồng lên nhau (chiều dài và chiều rộng đều là 1cm và chiều cao 4cm)
Cách 2: Xếp 4 hình lập phương cạnh 1cm xếp liền nhau theo hàng ngang (Chiều dài 4cm, chiều rộng và chiều cao đều là 1cm)
Vậy khoanh vào câu B.
Xemloigiai.com
- Bài 90 : Hình thang
- Bài 91 : Diện tích hình thang
- Bài 92 : Luyện tập
- Bài 93 : Luyện tập chung
- Bài 94 : Hình tròn. Đường tròn
- Bài 95 : Chu vi hình tròn
- Bài 96 : Luyện tập
- Bài 97 : Diện tích hình tròn
- Bài 98 : Luyện tập
- Bài 99 : Luyện tập chung
- Bài 100 : Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- Bài 101 : Luyện tập về tính diện tích
- Bài 102 : Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
- Bài 103 : Luyện tập chung
- Bài 104 : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
- Bài 105 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Bài 107 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Bài 108 : Luyện tập
- Bài 109 : Luyện tập chung
- Bài 110 : Thể tích của một hình
- Bài 111 : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
- Bài 112 : Mét khối
- Bài 113 : Luyện tập
- Bài 114 : Thể tích hình hộp chữ nhật
Vở bài tập Toán 5
Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5
VBT TOÁN 5 - TẬP 1
- Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số - Giải toán liên quan đến tỉ lệ - Bảng đơn vị đo diện tích
- Chương 2: Số thập phân - Các phép tính với số thập phân
- Chương 3 : Hình học tập 1
VBT TOÁN 5 - TẬP 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới