Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS Trần Quốc Toản
Câu 1 (1,5 điểm): Cho các chất sau: KOH, Cu, CaO, Mg, NaCl. Chất nào phản ứng được với dung dịch axit clohiđric ? Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2 (2,0 điểm): Bổ túc và hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):
a) Zn + H2SO4 (loãng) \( \to \)….+….
b) CuCl2 + Ca(OH)2 \( \to \) ….+….
c) \(AgN{O_3} + NaCl \to .... + ....\)
d) \(F{\rm{e}} + .... \to F{\rm{e}}C{l_3}\)
Câu 3 (1,5 điểm): Nhận biết 4 dung dịch không màu sau bằng phương pháp hóa học: KOH, HNO3, NaCl và K2SO4. Viết phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 4 (1,5 điểm): Cho các kim loại sau: K, Cu, Fe, Mg.
a) Sắp xếp các kim loại trên theo chiều giảm dần về mức độ hoạt động hóa học.
b) Kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường ? Viết phương trình hóa học.
c) Khi cho các kim loại trên vào dung dịch HCl, kim loại nào không phản ứng ?
Câu 5 (1,0 điểm):
Trong buổi thực hành thí nghiệm tại trường, Long được giáo viên hướng dẫn là dùng giấy nhám chà lên bề mặt miếng nhôm thật kĩ trước khi cho vào dung dịch bạc nitrat (AgNO3). Vì sao Long phải làm sạch miếng nhôm trước khi cho vào dung dịch? Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho miếng nhôm (Al) phản ứng với dung dịch bạc nitrat (AgNO3).
Câu 6 (2,5 điểm): Trung hòa 4 gam NaOH bằng 100 ml dung dịch axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được dung dịch X.
a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c) Nếu thay NaOH bằng 3,25 gam kim loại M (hóa trị II) phản ứng hết với dung dịch HCl thì thấy có khí không màu thoát ra. Xác định tên kim loại M.
(Cho biết: H = 1; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65)
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn xemloigiai.com
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Tính chất hóa học của axit
+ Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
+ Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học, tạo ra muối và khí H2.
+ Tác dụng với oxit bazơ tạo ra muối và nước.
+ Tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước.
+ Tác dụng với muối tạo ra muối mới và axit mới.
Cách giải:
- Các chất tác dụng được với axit HCl là KOH, CaO, Mg.
- PTHH:
\(K{\rm{O}}H + HCl \to KCl + {H_2}O\)
\(CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\)
\(Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\)
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
Xem lại tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ và tính chất hóa học của kim loại.
Cách giải:
a) Zn + H2SO4 loãng \( \to \)ZnSO4 + H2
b) \(CuC{l_2} + Ca{(OH)_2} \to Cu{(OH)_2} + CaC{l_2}\)
c) \(AgN{O_3} + NaCl \to AgCl + NaN{{\rm{O}}_3}\)
d) \(2F{\text{e}} + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2F{\text{e}}C{l_3}\)
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
- Sử dụng quỳ tím để nhận biết các dung dịch axit, bazơ, muối
- Sử dụng dung dịch BaCl2 để nhận biết muối sunfat.
Cách giải:
- Trích một lượng nhỏ vừa đủ các mẫu nhận biết vào các ống nghiệm.
- Nhúng quỳ tím vào ống nghiệm chứa các mẫu nhận biết
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: KOH
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HNO3
+ Quỳ tím không chuyển màu: NaCl và K2SO4
- Nhỏ dung dịch BaCl2 vào 2 ống nghiệm không làm đổi màu quỳ tím
+ Không có hiện tượng: NaCl
+ Xuất hiện kết tủa trắng: K2SO4
PTHH: \(BaC{l_2} + {K_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2KCl\)
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
a) Xem lại thứ tự dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
b) Các kim loại có khả năng tham gia phản ứng với nước: K, Na, Ba, Ca, Li.
c) Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học mới có khả năng phản ứng với dung dịch axit.
Cách giải:
a) Thứ tự giảm dần mức độ hoạt động hóa học của kim loại: K, Mg, Fe, Cu.
b) Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là K.
PTHH: \(2K + 2{H_2}O \to 2K{\rm{O}}H + {H_2}\)
c) Kim loại không phản ứng với dung dịch HCl là kim loại Cu.
Câu 5 (TH):
Phương pháp:
- Nhôm luôn có một lớp oxit bền vững bên ngoài bảo vệ.
- Kim loại tác dụng với dung dịch muối sinh ra muối mới và kim loại mới.
Cách giải:
- Vì trên bề mặt miếng nhôm có một lớp oxit bền vững bảo vệ, nên nhôm khó tham gia phản ứng. Khi dùng giấy nhám chà lên bề mặt miếng nhôm là để loại bỏ lớp oxit đó, giúp cho Al tiếp xúc với dung dịch bạc nitrat (AgNO3) để phản ứng xảy ra.
- PTHH: \(Al + 3{\rm{A}}gN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + 3Ag\)
Câu 6 (VD):
Phương pháp:
- Tính số mol NaOH theo công thức \(n = \dfrac{m}{M}\)
- Viết phương trình hóa học
a)
- Theo phương trình, suy ra số mol HCl theo số mol NaOH
- Áp dụng công thức \({C_M} = \dfrac{n}{V}\)
b)
- Theo phương trình, suy ra số mol NaCl theo số mol NaOH
- Áp dụng công thức m = n.M
c)
- Viết phương trình hóa học của phản ứng.
- Tính số mol của M theo số mol của HCl
- Áp dụng công thức \(M = \dfrac{m}{n}\)
- Kết luận kim loại M
Cách giải:
\({n_{NaOH}} = \dfrac{4}{{40}} = 0,1\,\,mol\)
PTHH: \(NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\)
a) Theo phương trình hóa học, \({n_{HCl}} = {n_{NaOH}} = 0,1\,\,mol\)
\( \to {C_{M(HCl)}} = \dfrac{{0,1}}{{0,1}} = 1M\)
b) Theo phương trình hóa học, \({n_{NaCl}} = {n_{NaOH}} = 0,1\,\,mol\)
\( \to {m_{NaCl}} = 0,1.58,5 = 5,85gam\)
c) PTHH: \(M + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2}\)
Theo phương trình hóa học, \({n_M} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = \dfrac{1}{2}.0,1 = 0,05\,\,mol\)
\( \to {M_M} = \dfrac{{3,25}}{{0,05}} = 65\)
Vậy M là kim loại kẽm (Zn).
Xemloigiai.com
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 Sở giáo dục Vĩnh Phúc
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Quận 2
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS An Lạc
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Hóc Môn
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS Bình Chiểu
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Giá Rai
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2020 - 2021 THCS Nguyễn Trãi - Châu Đốc
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2020 - 2021 thành phố Thủ Dầu Một
- Giải đề thi học kì I Hóa học 9 Sở GDĐT Thừa Thiên Huế có lời giải
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 9 năm học 2020 - 2021 phòng GDĐT thành phố Phan Rang có lời giải
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 9 thành phố Lạng Sơn (2020 - 2021) có lời giải
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 9 năm học (2020 - 2021) huyện Bình Gia có lời giải
SGK Hóa lớp 9
Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Bài 2. Một số oxit quan trọng
- Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- Bài 4. Một số axit quan trọng
- Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- Bài 10. Một số muối quan trọng
- Bài 11. Phân bón hóa học
- Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Bài 18. Nhôm
- Bài 19. Sắt
- Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- Bài 24. Ôn tập học kì 1
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Bài 25. Tính chất của phi kim
- Bài 26. Clo
- Bài 27. Cacbon
- Bài 28. Các oxit của cacbon
- Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 36. Metan
- Bài 37. Etilen
- Bài 38. Axetilen
- Bài 39. Benzen
- Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Bài 41. Nhiên liệu
- Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- Bài 44. Rượu etylic
- Bài 45. Axit axetic
- Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Bài 47. Chất béo
- Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- Bài 50. Glucozơ
- Bài 51. Saccarozơ
- Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- Bài 53. Protein
- Bài 54. Polime
- Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9