Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Hóc Môn
Câu 1 (2 điểm): Hoàn thành các PTHH sau:
A. MgSO4 + NaOH \(\xrightarrow{{{}}}\)
B. CuO + HCl \(\xrightarrow{{{}}}\)
C. AgNO3 + Zn \(\xrightarrow{{{}}}\)
D. Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)
Câu 2(1 điểm): Hãy viết PTHH:
a, Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.
b, Sản xuất nhôm (Al) từ quặng boxit có thành phần chủ yếu là Al2O3.
Câu 3(2 điểm): Bằng phương pháp hóa học (chỉ được dùng quỳ tím) hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaOH, HCl, Na2CO3
Câu 4(1 điểm):
Cho các kim loại sau: Ag, Na, Fe, Cu. Hãy cho biết kim loại nào:
a, Tác dụng được với nước
b, Tác dụng được với dung dịch H2SO4
c, Tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu.
(Không cần viết PTHH)
Câu 5 (1 điểm): Viết PTHH và cho biết hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch natri hidroxit (NaOH) vào ống nghiệm đựng dung dịch sắt (III) clorua (FeCl3)
Câu 6 (3 điểm):
6.1 Hòa tan 12,4g natri oxit (Na2O) vào nước được 0,2 lít dung dịch natri hidroxit (NaOH)
a, lập PTHH của phản ứng
b, Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được.
6.2 Cho 210,7 g dung dịch KOH phản ứng vừa đủ với 300g dung dịch FeCl3, sau phản ứng thu được 10,7g Fe(OH)3. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn xemloigiai.com
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Xem lại tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ.
Cách giải:
a) \(MgS{O_4} + 2NaOH \to Mg{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}\)
b) \(CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\)
c) \(2AgN{O_3} + Zn \to Zn{(N{O_3})_2} + 2{\rm{A}}g\)
d) \(2F{\text{e}}{(OH)_3}\xrightarrow{{{t^0}}}F{{\text{e}}_2}{O_3} + 3{H_2}O\)
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
a) Để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với chất oxi hóa mạnh như MnO2 (hoặc KMnO4)
b) Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit có thành phần chủ yếu là Al2O3. Sau khi đã làm sạch tạp chất, người ta điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit trong bể điện phân, thu được nhôm và oxi.
Cách giải:
a) \(2KMn{O_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\)
b) \(2A{l_2}{O_3}\xrightarrow[{c{\text{r}}i{\text{o}}lit}]{{dpnc}}{\text{4A}}l + 3{{\text{O}}_2}\)
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
- Quỳ tím nhận biết các dung dịch axit, bazơ, muối
- Dung dịch HCl nhận biết dung dịch Na2CO3
Cách giải:
- Trích một lượng nhỏ vừa đủ các mẫu nhận biết vào các ống nghiệm.
- Nhúng giấy quỳ tím vào các ống nghiệm đựng mẫu nhận biết
+ Quỳ tím không chuyển màu: NaCl
+ Quỳ tím chuyển màu xanh: NaOH và Na2CO3
+ Quỳ tím chuyển màu đỏ: HCl
- Nhỏ dung dịch HCl vào 2 ống nghiệm làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Không hiện tượng: NaOH
+ Xuất hiện khí không màu thoát ra: Na2CO3
PTHH: \(NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\)
\(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\)
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
a) Các kim loại mạnh có khả năng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: Na, K, Ba, Ca, Li
b) Kim loại tác dụng với axit H2SO4 phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
c) Kim loại tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học, nhưng không có khả năng tác dụng với nước.
Cách giải:
a) Kim loại tác dụng với nước là Na.
b) Kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 là Fe
c) Kim loại tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu là Fe.
Câu 5 (TH):
Phương pháp:
- Viết phương trình hóa học
- Hiện tượng: dựa vào màu của dung dịch và màu của kết tủa trong phương trình hóa học để kết luận.
Cách giải:
- PTHH: \(3NaOH + FeC{l_3} \to F{\rm{e}}{(OH)_3} + 3NaCl\)
- Hiện tượng:
+ Màu nâu đỏ của dung dịch FeCl3 nhạt dần
+ Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
Câu 6 (VD):
Phương pháp:
6.1)
a) Viết PTHH
b)
- Dựa vào phương trình hóa học, tính số mol NaOH theo số mol Na2O
- Áp dụng công thức tính nồng độ mol: \({C_M} = \dfrac{n}{V}\)
6.2)
- Viết PTHH
- Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
- Theo phương trình tính số mol KCl theo số mol Fe(OH)3
- Tính khối lượng KCl theo công thức m = n.M
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng theo công thức \(C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% \)
Cách giải:
6.1) \({n_{N{a_2}O}} = \dfrac{{12,4}}{{62}} = 0,2\,\,mol\)
a) PTHH: \(N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\)
b) Theo phương trình hóa học, \({n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}O}} = 2.0,2 = 0,4\,\,mol\)
6.2) PTHH: \(3K{\rm{O}}H + 3F{\rm{e}}C{l_3} \to F{\rm{e}}{(OH)_3} + 3KCl\)
Ta có:
mdung dịch sau phản ứng = \({m_{dd\,\,K{\rm{O}}H}} + {m_{dd\,\,FeC{l_3}}} - {m_{F{\rm{e}}{{(OH)}_3}}} \\= 210,7 + 300 - 10,7 = 500gam\)
\({n_{F{\rm{e}}{{(OH)}_3}}} = \dfrac{{10,7}}{{107}} = 0,1\,\,mol\)
Theo phương trình hóa học, \({n_{KCl}} = 3{n_{F{\rm{e}}{{(OH)}_3}}} = 3.0,1 = 0,3\,\,mol\)
\( \to {m_{KCl}} = 0,3.74,5 = 22,35\,\,gam\)
\( \to C{\% _{KCl}} = \dfrac{{22,35}}{{500}}.100\% = 4,47\% \)
Xemloigiai.com
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 Sở giáo dục Vĩnh Phúc
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Quận 2
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS Trần Quốc Toản
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS An Lạc
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS Bình Chiểu
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Giá Rai
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2020 - 2021 THCS Nguyễn Trãi - Châu Đốc
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2020 - 2021 thành phố Thủ Dầu Một
- Giải đề thi học kì I Hóa học 9 Sở GDĐT Thừa Thiên Huế có lời giải
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 9 năm học 2020 - 2021 phòng GDĐT thành phố Phan Rang có lời giải
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 9 thành phố Lạng Sơn (2020 - 2021) có lời giải
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 9 năm học (2020 - 2021) huyện Bình Gia có lời giải
SGK Hóa lớp 9
Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Bài 2. Một số oxit quan trọng
- Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- Bài 4. Một số axit quan trọng
- Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- Bài 10. Một số muối quan trọng
- Bài 11. Phân bón hóa học
- Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Bài 18. Nhôm
- Bài 19. Sắt
- Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- Bài 24. Ôn tập học kì 1
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Bài 25. Tính chất của phi kim
- Bài 26. Clo
- Bài 27. Cacbon
- Bài 28. Các oxit của cacbon
- Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 36. Metan
- Bài 37. Etilen
- Bài 38. Axetilen
- Bài 39. Benzen
- Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Bài 41. Nhiên liệu
- Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- Bài 44. Rượu etylic
- Bài 45. Axit axetic
- Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Bài 47. Chất béo
- Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- Bài 50. Glucozơ
- Bài 51. Saccarozơ
- Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- Bài 53. Protein
- Bài 54. Polime
- Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9