Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS Bình Chiểu
Câu 1 (2,5 điểm): Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi phản ứng sau:
\(F{\rm{e}} \to F{\rm{e}}C{l_2} \to F{\rm{e}}{(OH)_2} \to F{\rm{e}}O \\\to F{\rm{e}} \to F{e_3}{O_4}\)
Câu 2 (1,5 điểm):
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn sau: K2SO4, HNO3, NaNO3, KOH. Viết phương trình hóa học.
Câu 3 (1 điểm):
Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách đun nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với MnO2. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước không? Tại sao.
Câu 4 (1,5 điểm):
Cho các chất sau: Zn, Fe2O3, Cu(OH)2. Hãy chọn một trong các chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
b) Dung dịch có màu vàng nâu.
c) Dung dịch có màu xanh lam.
Viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu 5 (1 điểm):
a/ Để mạ một kim loại thì người ta cho kim loại đó vào dung dịch muối của kim loại yếu hơn. Vậy em hãy chọn muối của một kim loại để mạ đinh sắt, viết phương trình hóa học minh họa cho sự chọn lựa đó.
b/ Để khử chua đất trồng trọt ta phải bón vào đất những chất có tính axit hay bazơ? Vì sao?
Câu 6 (2,5 điểm):
Cho 20 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl 3,65%.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thể tích khí CO2 sinh ra (đktc).
c/ Tính khối lượng dung dịch axit HCl 3,65% cần dùng.
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
(Cho biết: Ca = 40; C = 12; O = 16; Cl = 35,5)
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn xemloigiai.com
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Xem lại tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ.
Cách giải:
\(Fe + 2HCl \to F{\rm{e}}C{l_2} + {H_2}\)
\(F{\rm{e}}C{l_2} + 2NaOH \to F{\rm{e}}{(OH)_2} + 2NaCl\)
\(F{\text{e}}{(OH)_2}\xrightarrow{{{t^0}}}F{\text{e}}O + {H_2}O\)
\(F{\text{e}}O + CO\xrightarrow{{{t^0}}}F{\text{e}} + C{O_2}\)
\(3F{\text{e}} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}F{{\text{e}}_3}{O_4}\)
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
- Dùng quỳ tím để nhận biết các nhóm chất axit, bazơ, muối.
- Dùng dung dịch Ba(NO3)2 để nhận biết hai chất thuộc nhóm muối.
Cách giải:
- Trích một lượng nhỏ các mẫu nhận biết vào các ống nghiệm.
- Nhúng quỳ tím vào các ống nghiệm đựng sẵn các mẫu nhận biết.
+ Quỳ tím không chuyển màu: K2SO4 và NaNO3
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HNO3
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: KOH
- Cho thêm dung dịch Ba(NO3)2 vào các ống nghiệm không làm đổi màu quỳ tím
+ Xuất hiện kết tủa trắng: K2SO4
+ Không hiện tượng: NaNO3
PTHH: \({K_2}S{O_4} + Ba{(N{O_3})_2} \to BaS{O_4} + 2KN{O_3}\)
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
Điều chế clo trong phòng thí nghiệm: Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với chất oxi hóa mạnh như MnO2 (hoặc KMnO4). Khí clo được làm khô bằng H2SO4 đặc và thu vào bình bằng cách đẩy không khí.
Cách giải:
- PTHH: \(Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\)
- Không thể thu khí clo bằng phương pháp đẩy nước vì clo là chất khí tan được trong nước, nếu thu khí clo bằng phương pháp đẩy nước, clo sinh ra sẽ tan trong nước và ta không thu được khí clo sinh ra.
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
Xem lại tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ.
Cách giải:
a) Chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là Zn.
PTHH: \(Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\)
b) Chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra dung dịch có màu vàng nâu là Fe2O3.
PTHH: \(F{{\rm{e}}_2}{O_3} + 6HCl \to 2F{\rm{e}}C{l_3} + 3{H_2}O\)
c) Chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra dung dịch có màu xanh lam là Cu(OH)2.
PTHH: \(Cu{(OH)_2} + 2HCl \to CuC{l_2} + 2{H_2}O\)
Câu 5 (TH):
Phương pháp:
a/
Chọn một muối tan của một kim loại đứng sau Fe trong dãy hoạt động hóa học và viết PTHH.
b/ Đất bị chua là đất có môi trường axit. Khử chua đất là làm giảm nồng độ axit có trong đất.
Cách giải:
a/
- Chọn muối của kim loại Cu: CuSO4
- PTHH: \(F{\rm{e}} + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\)
b/ Để khử chua đất trồng trọt, ta phải bón vào đất những chất có tính bazơ, vì đất chua là đất có môi trường axit, nên ta phải bón vào đất những chất có môi trường bazơ để trung hòa bớt lượng axit đó.
Câu 6 (VD):
Phương pháp:
a/ Viết PTHH.
b/
- Theo phương trình hóa học, tính số mol CO2 theo số mol CaCO3
- Áp dụng công thức: V = n.22,4
c/
- Theo phương trình hóa học, tính số mol HCl theo số mol CaCO3
- Áp dụng công thức tính khối lượng HCl, m = n.M
- Áp dụng công thức tính khối lượng dung dịch HCl, \({m_{dd}} = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{C\% }}.100\% \)
d/
- Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
- Theo phương trình, tính số mol CaCl2 theo CaCO3
- Áp dụng công thức tính khối lượng của CaCl2: m = n.M
- Áp dụng công thức tính nồng độ dung dịch CaCl2: \(C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% \)
Cách giải:
\({n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = \dfrac{{20}}{{100}} = 0,2\,\,mol\)
a/ \(CaC{{\rm{O}}_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)
b/ Theo phương trình hóa học, \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = 0,2\,\,mol\)
\( \to {V_{C{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48\,\,lit\)
c/ Theo phương trình hóa học: \({n_{HCl}} = 2{n_{CaC{O_3}}} = 2.0,2 = 0,4\,\,mol\)
\( \to {m_{HCl}} = 0,4.36,5 = 14,6\,\,gam\)
\( \to {m_{dd\,\,HCl}} = \dfrac{{14,6}}{{3,65\% }}.100\% = 400\,\,gam\)
d/ Ta có: mdd spu = \({m_{CaC{{\rm{O}}_3}}} + {m_{dd\,\,HCl}} - {m_{C{O_2}}} \\= 20 + 400 - 0,2.44 = 411,2\,\,gam\)
Theo phương trình, \({n_{CaC{l_2}}} = {n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = 0,2\,\,mol\)
\( \to {m_{CaC{l_2}}} = 0,2.111 = 22,2\,\,gam\)
\( \to C{\% _{CaC{l_2}}} = \dfrac{{22,2}}{{411,2}}.100\% = 5,4\% \)
Xemloigiai.com
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 Sở giáo dục Vĩnh Phúc
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Quận 2
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS Trần Quốc Toản
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS An Lạc
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Hóc Môn
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Giá Rai
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2020 - 2021 THCS Nguyễn Trãi - Châu Đốc
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2020 - 2021 thành phố Thủ Dầu Một
- Giải đề thi học kì I Hóa học 9 Sở GDĐT Thừa Thiên Huế có lời giải
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 9 năm học 2020 - 2021 phòng GDĐT thành phố Phan Rang có lời giải
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 9 thành phố Lạng Sơn (2020 - 2021) có lời giải
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 9 năm học (2020 - 2021) huyện Bình Gia có lời giải
SGK Hóa lớp 9
Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Bài 2. Một số oxit quan trọng
- Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- Bài 4. Một số axit quan trọng
- Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- Bài 10. Một số muối quan trọng
- Bài 11. Phân bón hóa học
- Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Bài 18. Nhôm
- Bài 19. Sắt
- Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- Bài 24. Ôn tập học kì 1
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Bài 25. Tính chất của phi kim
- Bài 26. Clo
- Bài 27. Cacbon
- Bài 28. Các oxit của cacbon
- Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 36. Metan
- Bài 37. Etilen
- Bài 38. Axetilen
- Bài 39. Benzen
- Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Bài 41. Nhiên liệu
- Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- Bài 44. Rượu etylic
- Bài 45. Axit axetic
- Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Bài 47. Chất béo
- Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- Bài 50. Glucozơ
- Bài 51. Saccarozơ
- Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- Bài 53. Protein
- Bài 54. Polime
- Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9