Giải đề thi hết học kì I Hóa 9 thành phố Lạng Sơn (2020 - 2021) có lời giải

Giải đề thi hết học kì I Hóa 9 thành phố Lạng Sơn có đáp án và lời giải chi tiết

    Đề bài

    Câu 1: Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:

    a. … + …. \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) NaCl

    b. H2SO4 + K2SO3 → …. + …. + H2O

    c. CaO + H2O → Ca(OH)2

    d. Cu + … → Cu(NO3)2 + ….

    Câu 2:

    a. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho đinh sắt vào dung dịch CuCl2

    b. Vì sao muối natri hidrocacbonat được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày?

    Câu 3:

    Viết phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi hóa học sau:

    Al → Al2(SO4)3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al

    Câu 4:

    Hòa tan hoàn toàn x gam Fe vào 400 ml dung dịch H2SO4 loãng, lấy dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A

    a. Tính x

    b. Cho dung dịch A tác dụng với BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa trắng. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu

    Câu 5:

    Chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết bốn dung dịch đựng trong bốn lọ mất nhãn bằng phương pháp hóa học: H2SO4, KOH, NaCl, Ba(OH)2

    Cho biết Ba = 137; S = 32; O = 16; Fe = 56; Cl = 35,5; H =1

    Lời giải chi tiết

    Câu 1:

    a.2Na + Cl2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2NaCl

    b. H2SO4 + K2SO3 → K2SO4 + SO2 + H2O

    c. CaO + H2O → Ca(OH)2

    d. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

    Câu 2:

    a. Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu nâu đỏ bám quanh đinh sắt, dung dịch chuyển từ màu xanh dương sang không màu

    Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

    b. NaHCO3 có môi trường bazo yếu, có thể trung hòa được lượng axit còn dư thừa có trong dạ dày của những người bị đau dạ dày

    NaHCO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

    Câu 3:

    (1) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    (2) Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

    (3) 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

    (4) 2Al2O3 → 4Al +3 O2

    Câu 4:

    a. Ta có phương trình:

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1)

    n H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

    (1) n Fe = n H2 = 0,15 mol

    => m Fe = 0,15 . 56 = 8,4 gam

    => x = 8,4 gam

    b. (1) n FeSO4 = n Fe = 0,15 mol

    Ta có phương trình hóa học:

    FeSO4 + BaCl2 → FeCl2 + BaSO4 (2)

    H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4 (3)

    (2) n BaSO4 = n FeSO4 = 0,15 mol

    n BaSO4 tạo thành = 46,6 : 233 = 0,2 mol

    => (3) n BaSO4 = 0,2 – n BaSO4 (2) = 0,2 – 015 = 0,05 mol

    (3) n H2SO4 = n BaSO4 = 0,05 mol

    => n H2SO4 phản ứng = n H2SO4 (1) + n H2SO4 (3) = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol

    CM = n / V = 0,2 : 0,4 = 0,5M

    Câu 5:

    Lấy lần lượt các chất trên cho vào các ống nghiệm riêng biệt

    Lần lượt thả quì tím vào các ống nghiệm trên.

    + Dung dịch làm quì tím chuyển sang màu xanh : KOH, Ba(OH)2

    + Dung dịch làm quì tím chuyển sang màu hồng: H2SO4

    + Dung dịch làm quì tím không chuyển màu: NaCl, Na2SO4

    Cho 2 dung dịch làm quì tím hóa xanh tác dụng với dung dịch axit H2SO4. Dung dịch tác dụng với H2SO4 làm xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2

    Còn lại KOH

    H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 9

    Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9

    CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

    Đề thi giữa học kì - Hóa học 9

    CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

    CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật