Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Giá Rai
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm).
Câu 1: Dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt nhôm và sắt?
A. HCl B. Cu(NO3)2
C. NaCl D. NaOH
Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng với nước làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. CO2 B. N2O5
C. SO2 D. BaO
Câu 3: Cho Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất khí nào sau đây?
A. H2S B. H2
C. SO3 D. SO2
Câu 4: Dãy các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tính kim loại giảm dần?
A. Mg, K, Al, Na B. K, Na, Mg, Zn
C. Na, Mg, Al, K D. Al, K, Na, Mg
Câu 5: Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành muối và nước?
A. NaOH và HCl B. NaOH và CaCl2
C. Zn và HCl D. Na2CO3 và Mg(OH)2
Câu 6: Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy chất nào sau đây?
A. Al(OH)3 B. AlCl3
C. Al2O3 D. Al2(SO4)3
Câu 7: Dãy oxit nào dưới đây đều là oxit bazơ?
A. CO2, SO2, N2O5 B. Na2O, N2O5, MgO
C. Na2O, CaO, MgO D. CaO, CO2, Na2O
Câu 8: Cho 11,2 gam canxi oxit tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric. Số mol axit clohiđric đã phản ứng là
A. 0,4 mol B. 0,2 mol
C. 0,5 mol D. 0,6 mol
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm).
Câu 9 (1 điểm): Nêu phương pháp hóa học để nhận biết ba dung dịch không màu đựng trong ba lọ riêng biệt: H2SO4, NaOH, NaCl. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Câu 10 (2 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có).
\(Al\xrightarrow{{(1)}}AlC{l_3}\xrightarrow{{(2)}}Al{(N{O_3})_3}\xrightarrow{{(3)}}Al{(OH)_3}\xrightarrow{{(4)}}A{l_2}{O_3}\)
Câu 11 (3 điểm): Cho một lượng magie phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a. Tính khối lượng magie đã tham gia phản ứng.
b. Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn xemloigiai.com
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
1D | 2D | 3B | 4B | 5A | 6C | 7C | 8A |
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào điểm khác nhau về tính chất hóa học của kim loại nhôm và sắt để phân biệt
+ Nhôm có phản ứng với kiềm
+ Khi tham gia phản ứng, nhôm tạo thành hợp chất trong đó nhôm chỉ có hóa trị (III), còn sắt tạo thành hợp chất, trong đó sắt có hóa trị (II) hoặc (III).
Cách giải:
Dùng dung dịch NaOH để phân biệt nhôm và sắt
+ Nhôm có phản ứng với dung dịch NaOH
PTHH: \(2{\rm{A}}l + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2}\)
+ Sắt không phản ứng
Chọn D.
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
- Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
- Dung dịch muối không làm đổi màu quỳ tím
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Cách giải:
Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
® Chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ
\(BaO + {H_2}O \to Ba{(OH)_2}\)
Chọn D.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học phản ứng với axit sinh ra muối và khí H2.
Cách giải:
\(Zn + {H_2}S{O_4} \to Zn{\rm{S}}{O_4} + {H_2}\)
Chọn B.
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
Cách giải:
- Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, theo chiều từ trái sang phải, tính kim loại giảm dần
- Thứ tự các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính kim loại giảm dần là: K, Na, Mg, Zn.
Chọn B.
Câu 5 (TH):
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ.
Cách giải:
\(NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\)
NaOH + CaCl2 không phản ứng
\(Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\)
Na2CO3 + Mg(OH)2 không phản ứng
Chọn A.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Sau khi đã làm sạch tạp chất, người ta điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit trong bể điện phân, thu được nhôm và oxi.
Cách giải:
Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy nhôm oxit.
Chọn C.
Câu 7 (NB):
Phương pháp:
Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Cách giải:
Dãy các oxit bazơ là Na2O, CaO, MgO
Chọn C.
Câu 8 (NB):
Phương pháp:
- Viết phương trình hóa học của phản ứng
- Tính số mol CaO theo công thức \(n = \dfrac{m}{M}\)
- Từ phương trình, suy ra số mol HCl từ số mol CaO.
Cách giải:
PTHH: \(CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\)
\({n_{CaO}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,\,mol\)
Theo phương trình, \({n_{HCl}} = 2{n_{CaO}} = 2.0,2 = 0,4\,\,mol\)
Chọn A.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Bài 9 (TH)
Phương pháp:
Dùng quỳ tím làm thuốc thử
Cách giải:
- Trích một lượng nhỏ vừa đủ các dung dịch vào các ống nghiệm.
- Nhúng quỳ tím vào các ống nghiệm đựng sẵn mẫu nhận biết
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: H2SO4
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH
+ Quỳ tím không chuyển màu: NaCl
Bài 10 (TH)
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ.
Cách giải:
(1) \(2Al + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2{\text{A}}lC{l_3}\)
(2) \(AlC{l_3} + 3AgN{O_3} \to 3AgCl + Al{(N{O_3})_3}\)
(3) \(Al{(N{O_3})_3} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \to Al{(OH)_3} + 3N{H_4}N{O_3}\)
(4) \(2Al{(OH)_3}\xrightarrow{{{t^0}}}A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\)
Bài 10 (TH)
Phương pháp:
- Tính số mol H2 theo công thức \(n = \dfrac{V}{{22,4}}\)
- Viết PTHH
a.
- Theo phương trình, tính số mol Mg theo số mol H2
- Áp dụng công thức m = n.M
b.
- Theo phương trình, tính số mol MgCl2 theo số mol H2
- Áp dụng công thức m = n.M
c.
- Tính khối lượng H2 theo công thức m = n.M
- Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd spu = mMg + mdd HCl – mH2
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng: \(C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% \)
Cách giải:
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,\,mol\)
PTHH: \(Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\)
a. Theo phương trình, \({n_{Mg}} = {n_{{H_2}}} = 0,25\,\,mol\)
\( \to {m_{Mg}} = 0,25.24 = 6\,\,gam\)
b. Theo phương trình, \({n_{MgC{l_2}}} = {n_{{H_2}}} = 0,25\,\,mol\)
\( \to {m_{MgC{l_2}}} = 0,25.95 = 23,75\,\,gam\)
c. \({m_{{H_2}}} = 0,25.2 = 0,5\,\,gam\)
Ta có: mdd spu = mMg + mdd HCl – mH2 = 6 + 200 – 0,5 = 205,5 gam
\(C{\% _{MgC{l_2}}} = \dfrac{{23,75}}{{205,5}}.100\% = 11,56\% \)
Xemloigiai.com
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 Sở giáo dục Vĩnh Phúc
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Quận 2
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS Trần Quốc Toản
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS An Lạc
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Hóc Môn
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS Bình Chiểu
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2020 - 2021 THCS Nguyễn Trãi - Châu Đốc
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2020 - 2021 thành phố Thủ Dầu Một
- Giải đề thi học kì I Hóa học 9 Sở GDĐT Thừa Thiên Huế có lời giải
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 9 năm học 2020 - 2021 phòng GDĐT thành phố Phan Rang có lời giải
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 9 thành phố Lạng Sơn (2020 - 2021) có lời giải
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 9 năm học (2020 - 2021) huyện Bình Gia có lời giải
SGK Hóa lớp 9
Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Bài 2. Một số oxit quan trọng
- Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- Bài 4. Một số axit quan trọng
- Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- Bài 10. Một số muối quan trọng
- Bài 11. Phân bón hóa học
- Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Bài 18. Nhôm
- Bài 19. Sắt
- Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- Bài 24. Ôn tập học kì 1
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Bài 25. Tính chất của phi kim
- Bài 26. Clo
- Bài 27. Cacbon
- Bài 28. Các oxit của cacbon
- Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 36. Metan
- Bài 37. Etilen
- Bài 38. Axetilen
- Bài 39. Benzen
- Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Bài 41. Nhiên liệu
- Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- Bài 44. Rượu etylic
- Bài 45. Axit axetic
- Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Bài 47. Chất béo
- Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- Bài 50. Glucozơ
- Bài 51. Saccarozơ
- Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- Bài 53. Protein
- Bài 54. Polime
- Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9