Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
Câu 1 (2 điểm): Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau:
\(AlC{l_3} \to Al{(N{O_3})_3} \to Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} \\\to A{l_2}{(S{O_4})_3}\)
Câu 2 (1 điểm): Viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Ngâm dây đồng trong dung dịch bạc nitrat một thời gian.
b) Sục khí lưu huỳnh đioxit vào dung dịch nước vôi trong lấy dư.
Câu 3 (2 điểm):
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết dung dịch các chất sau đây đựng riêng biệt trong các lọ: Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, KCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4 (2 điểm):
a) Cho biết pH của một số loại nước ngọt như sau:
7UP (pH = 3,2), Pepsi (pH = 2,53), Coca cola (pH = 2,4), Sprite (pH = 3,3). Hãy cho biết nước ngọt là dung dịch có tính axit hay bazơ. Uống nhiều nước ngọt ảnh hưởng gì đến sức khỏe của em?
b) Bằng phương pháp hóa học, em hãy nêu cách tách riêng kim loại bạc ra khỏi hỗn hợp kim loại kẽm và bạc. Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 5 (3 điểm): Cho 50 ml dung dịch KOH 2M phản ứng với 75 ml dung dịch ZnCl2 1M
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích dung dịch thu được thay đổi không đáng kể.
c) Lọc lấy kết tủa thu được sau phản ứng, hòa tan hoàn toàn lượng kết tủa này vào dung dịch HNO3 có nồng độ 20%. Tính khối lượng dung dịch HNO3 20% đã dùng.
(Cho số liệu: O = 16, H = 1, N = 14)
(Thí sinh không được sử dụng bảng tính tan)
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn xemloigiai.com
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Xem lại tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ.
Cách giải:
\(AlC{l_3} + 3AgN{O_3} \to 3AgCl + Al{(N{O_3})_3}\)
\(Al{(N{O_3})_3} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \to Al{(OH)_3}+3N{H_4}N{O_3}\)
\(2Al{(OH)_3}\xrightarrow{{{t^0}}}A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\)
\(A{l_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\)
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
a) Kim loại mạnh tác dụng với muối của kim loại yếu hơn sinh ra muối của kim loại mạnh và kim loại yếu hơn.
b) Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ sinh ra muối và nước.
Cách giải:
a) \(Cu + 2AgN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + 2{\rm{A}}g\)
b) \(S{O_2} + Ca{(OH)_{2\,\,du}} \to CaS{O_3} + {H_2}O\)
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
- Dùng quỳ tím phân biệt các mẫu thử thành 3 nhóm
- Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết các chất còn lại.
Cách giải:
- Trích một lượng nhỏ các mẫu nhận biết vào các ống nghiệm
- Nhúng quỳ tím vào các ống nghiệm chứa các mẫu nhận biết
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: Ca(OH)2
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: H2SO4, HCl.
+ Quỳ tím không chuyển màu: KCl.
- Cho dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm làm quỳ tím chuyển đỏ
+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4
+ Không có hiện tượng: HCl
PTHH: \({H_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} + 2HCl\)
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
a)
- pH < 7: môi trường axit
- pH = 7: môi trường trung tính
- pH > 7: môi trường bazơ
b)
- Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl, tách được kim loại Ag
- Nhúng thanh Al vào dung dịch thu được, thu được kim loại Zn.
Cách giải:
a)
- Vì pH của các loại nước ngọt đều < 7
=> Nước ngọt là dung dịch có tính axit.
- Do nước ngọt có môi trường axit nên khi uống nhiều nước ngọt sẽ làm tăng nồng độ axit trong dạ dày, dễ mắc các bệnh về dạ dày. Ngoài ra, uống nhiều nước ngọt sẽ bổ sung vào cơ thể một lượng đường lớn dễ mắc bệnh tiểu đường, đường trong máu cao,…
b)
- Hòa tan hỗn hợp kẽm và bạc bằng dung dịch HCl dư, kim loại Ag không tác dụng tách ra khỏi dung dịch. Lọc dung dịch thu được kim loại Ag.
PTHH: \(Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\)
- Nhúng một thanh Al vào dung dịch thu được, kim loại Zn bị tách ra. Lọc dung dịch thu được kim loại Zn.
PTHH: \(2Al + 3ZnC{l_2} \to 2AlC{l_3} + 3Zn\)
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b)
- So sánh tỷ lệ \(\dfrac{{{n_{K{\rm{O}}H}}}}{2}\)và \(\dfrac{{{n_{ZnC{l_2}}}}}{1}\), kết luận chất dư, chất hết
- Tính thể tích dung dịch sau phản ứng, bằng tổng thể tích các chất trước phản ứng.
- Theo phương trình hóa học, tính số mol ZnCl2 phản ứng theo số mol KOH, suy ra số mol ZnCl2 dư
- Áp dụng công thức \({C_M} = \dfrac{n}{V}\)
- Theo phương trình hóa học, tính số mol KCl theo số mol KOH
- Áp dụng công thức \({C_M} = \dfrac{n}{V}\)
c)
- Theo phương trình hóa học, tính số mol kết tủa
- Viết phương trình hóa học
- Từ phương trình, tính số mol HNO3 theo số mol kết tủa.
- Tính khối lượng HNO3 theo công thức m = n.M
- Tính khối lượng dung dịch HNO3 theo công thức \({m_{dd\,\,HN{O_3}}} = \dfrac{{{m_{HN{O_3}}}}}{{C\% }}.100\% \)
Cách giải:
\({n_{K{\rm{O}}H}} = 0,05.2 = 0,1\,\,mol;\\{n_{ZnC{l_2}}} = 0,075.1 = 0,075\,\,mol\)
a) PTHH: \(ZnC{l_2} + 2K{\rm{O}}H \to Zn{(OH)_2} + 2KCl\)
b) Vì \(\dfrac{{{n_{K{\rm{O}}H}}}}{2} < \dfrac{{{n_{ZnC{l_2}}}}}{1} \to \)KOH phản ứng hết, ZnCl2 dư
Ta có: Vdd sau pư = 0,05 + 0,075 = 0,125 lít
Theo phương trình hóa học: \({n_{ZnC{l_2}\,pu}} = \dfrac{1}{2}{n_{K{\rm{O}}H}} = \dfrac{1}{2}.0,1 = 0,05\,\,mol\)
\( \to {n_{ZnC{l_2}\,du}} = 0,075 - 0,05 = 0,025\,\,mol\)
\( \to {C_{M(ZnC{l_2}\,du)}} = \dfrac{{0,025}}{{0,125}} = 0,2M\)
Theo phương trình hóa học: \({n_{KCl}} = {n_{K{\rm{O}}H}} = 0,05\,\,mol\)
\( \to {C_{M(KCl)}} = \dfrac{{0,05}}{{0,125}} = 0,4M\)
c) Theo phương trình hóa học: \({n_{Zn{{(OH)}_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{K{\rm{O}}H}} = \dfrac{1}{2}.0,1 = 0,05\,\,mol\)
PTHH: \(Zn{(OH)_2} + 2HN{O_3} \to Zn{(N{O_3})_2} + 2{H_2}O\)
0,05 0,1
Theo phương trình hóa học: \({n_{HN{O_3}}} = 2{n_{Zn{{(OH)}_2}}} = 2.0,05 = 0,1\,\,mol\)
\( \to {m_{HN{O_3}}} = 0,1.63 = 6,3\,\,gam\)
\( \to {m_{dd\,\,HN{O_3}}} = \dfrac{{6,3}}{{20\% }}.100\% = 31,5\,\,gam\)
Xemloigiai.com
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 Sở giáo dục Vĩnh Phúc
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Quận 2
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS Trần Quốc Toản
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS An Lạc
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Hóc Môn
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 trường THCS Bình Chiểu
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Giá Rai
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2020 - 2021 THCS Nguyễn Trãi - Châu Đốc
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2020 - 2021 thành phố Thủ Dầu Một
- Giải đề thi học kì I Hóa học 9 Sở GDĐT Thừa Thiên Huế có lời giải
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 9 năm học 2020 - 2021 phòng GDĐT thành phố Phan Rang có lời giải
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 9 thành phố Lạng Sơn (2020 - 2021) có lời giải
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 9 năm học (2020 - 2021) huyện Bình Gia có lời giải
SGK Hóa lớp 9
Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Bài 2. Một số oxit quan trọng
- Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- Bài 4. Một số axit quan trọng
- Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- Bài 10. Một số muối quan trọng
- Bài 11. Phân bón hóa học
- Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Bài 18. Nhôm
- Bài 19. Sắt
- Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- Bài 24. Ôn tập học kì 1
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Bài 25. Tính chất của phi kim
- Bài 26. Clo
- Bài 27. Cacbon
- Bài 28. Các oxit của cacbon
- Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 36. Metan
- Bài 37. Etilen
- Bài 38. Axetilen
- Bài 39. Benzen
- Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Bài 41. Nhiên liệu
- Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- Bài 44. Rượu etylic
- Bài 45. Axit axetic
- Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Bài 47. Chất béo
- Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- Bài 50. Glucozơ
- Bài 51. Saccarozơ
- Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- Bài 53. Protein
- Bài 54. Polime
- Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9