Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2020 - 2021 thành phố Thủ Dầu Một

Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2020 - 2021 thành phố Thủ Dầu Một có đáp án và lời giải đầy đủ và có chú ý quan trọng chi tiết.

    Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

    Hãy chọn và ghi lại mẫu tự ở đầu phương án trả lời đúng nhất

    Câu 1: Để làm sạch dung dịch muối AlCl3 có lẫn CuCl2 người ta dùng chất nào sau đây?

    A. HCl

    B. Mg

    C. AgNO3

    D. Al

    Câu 2: Dãy gồm các chất đều là các bazo bị nhiệt phân hủy là

    A. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3

    B. NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2

    C. NaOH, KOH, Al(OH)3, Ba(OH)2

    D. Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)2, Mg(OH)2

    Câu 3: Có 3 kim loại : sắt, nhôm, đồng. Để nhận biết mỗi kim loại người ta có thể thêm dung dịch

    A. H2SO4 và HCl

    B. NaOH và Ba(OH)2

    C. NaOH và HCl

    D. NaOH và NaNO3

    Câu 4: Trường hợp nào tạo chất kết tủa khi trộn 2 dung dịch của các cặp chất  sau?

    A. K2SO4 và AlCl3

    B. AgNO3 và NaCl

    C. BaCl2 và NaNO3

    D. KCl và Na2CO3

    Câu 5: Cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành sản phẩm là chất khí

    A. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl

    B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2

    C. Dung dịch KOH và dung dịch MgCl2

    D. Dung dịch KCl và dung dịch AgNO3

    Câu 6: Cho 11 gam hỗn hợp hai kim loại gồm kẽm và đồng vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí và m gam chất rắn. Hỏi m có giá trị bao nhiêu?

    A. 2,5 gam

    B. 3,5 gam

    C. 4,5 gam

    D. 6,5 gam

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1: Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau

    (ghi điều kiện phản ứng nếu có)

    Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al

    Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các lọ dung dịch mất nhãn sau: H2SO4, NaNO3, NaOH, Na2SO4

    Câu 3: Trung hòa hoàn toàn 500 ml dung dịch KOH 1M bằng dung dịch H2SO4 20%

    a. Viết phương trình hóa học

    b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng

    c. Nếu cho lượng dung dịch KOH trên tác dụng vừa đủ với dung dịch MgCl2 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa

    (Cho K = 39; O = 16; H = 1; S = 32; Mg = 24; Cl = 35,5; Zn = 65; Cu = 64)

    Lời giải chi tiết

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    1.D

    2.A

    3.C

    4.B

    5. A

    6. C

    Câu 1:

    Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu

    => Kim loại Cu bị tách ra ngoài, dung dịch chỉ còn lại AlCl3

    Đáp án D

    Câu 2:

    Bazo bị nhiệt phân hủy là bazo không tan

    B loại vì NaOH, KOH tan

    C loại vì NaOH, KOH tan

    D loại vì NaOH, Ca(OH)2 tan

    Đáp án A

    Câu 3:

    Lần lượt thả 3 kim loại trên vào dung dịch NaOH

    => Kim loại nào tan, có khí không màu thoát ra là Al

    Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

    Thả 2 kim loại còn lại vào dung dịch HCl

    => Kim loại nào tan, có khí không màu thoát ra là Fe

    Kim loại còn lại là Cu

    Fe + HCl → FeCl2 + H2

    Đáp án C

    Câu 4:

    AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

    Đáp án B

    Câu 5:

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

    Đáp án A

    Câu 6:

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    n H2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

    n Zn = n H2 = 0,1 mol

    => m Zn = n . M = 0,1 . 65 = 6,5 gam

    => m Cu = 11 – 6,5 = 4,5 gam

    Đáp án C

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1:

    (1) Al2(SO4)3 + BaCl2 → AlCl3 + BaSO4

    (2) AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + NaCl

    (3)Al(OH)3 .\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\). Al2O3 + H2O

    (4) 2Al2O3 \(\xrightarrow{dpnc,N{{a}_{3}}Al{{F}_{6}}}\)4Al + 3O2

    Câu 2:

    Lấy lần lượt các chất trên vào các ống nhiệm riêng biệt

    Lần lượt thả giấy quỳ tím vào các dung dịch trên

    + Dung dịch làm quì tím chuyển sang xanh là NaOH

    + Dung dịch làm quì tím chuyển sang màu đỏ là H2SO4

    + Dung dịch không làm chuyển màu quì tím là NaNO3, Na2SO4

    Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với BaCl2

    Dung dịch tạo kết tủa trắng sau phản ứng là Na2SO4

    Còn lại là NaNO3

    Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl

    Câu 3:

    a. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O (1)

    b. n KOH = CM . V = 0,5 . 1 = 0,5 mol

    (1) n H2SO4 = ½ n KOH = 0,25 mol

    => m H2SO4 = 0,25 . 98 = 29,5 gam

    m dd H2SO4 = m ct : C% = 29,5 : 20% = 147,5 gam

    c. Ta có phương trình:

    2KOH + MgCl2 →2KCl + Mg(OH)2 (2)

    n Mg(OH)2 = ½ n KOH = 0,25 mol

    => m Mg(OH)2 = 0,25 . 58 = 14,5 gam

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 9

    Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9

    CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

    Đề thi giữa học kì - Hóa học 9

    CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

    CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật