Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 8 – Chương 1 – Hóa học 9
Đề bài
I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1: Có những chất: Cu, Fe, CuCl2, CuO, Cu(OH)2, Cu(NO3)2.
Hãy chọn sơ đồ chuyển hóa đúng:
\(\eqalign{ & A.Cu \to Cu{(OH)_2} \to CuO \to CuC{l_2} \to Cu{(N{O_3})_2} \cr & B.Cu{(N{O_3})_2} \to CuO \to Cu{(OH)_2} \to CuC{l_2} \to Cu. \cr & C.Cu \to CuC{l_2} \to Cu{(OH)_2} \to CuO \to Cu{(N{O_3})_2}. \cr & D.CuO \to CuC{l_2} \to Cu \to Fe \to Cu{(N{O_3})_2}. \cr} \)
Câu 2: Cho các chất: CaCO3, CuSO4, MgCl2. Chất nào có thể điều chế bằng phản ứng giữa các muối?
A. CaCO3, CuSO4, MgCl2
B. CuSO4, MgCl2
C. CaCO3, MgCl2
D. CaCO3, CuSO4
Câu 3: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH người ta không thể phân biệt được cặp dung dịch naog trong các cặp sau đây?
A. Na2SO4 - Fe2(SO4)3
B. NaCl - MgCl2
C. Na2SO4-BaCl2
D. Na2SO4- CuSO4
Câu 4: Phản ứng sau đây:
\({(N{H_4})_2}C{O_3} + Ca{(N{O_3})_2} \to CaC{O_3} \downarrow + 2N{H_4}N{O_3}\) thuộc loại phản ứng:
A. Hóa hợp.
B. Trao đổi.
C. Phân hủy.
D. Vừa trao đổi vừa hóa hợp.
Câu 5: Khi cho một thanh kẽm vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kẽm ra, cân lại dung dịch thì khối lượng dung dịch sau phản ứng sẽ (Cu = 64, Zn = 65).
A.tăng lên
B.giảm xuống.
C.không đổi.
D.tăng hay giảm còn tùy thuộc lượng kẽm tác dụng.
Câu 6: Khi nung CuCO3 phản ứng xảy ra theo phương trình:
\(CuC{O_3}({t^0}) \to CuO + C{O_2}\)
Để xác định phản ứng kết thúc người ta chỉ cần:
A.thấy có màu đen xuất hiện.
B.cho khí thoát ra sục vào dung dịch nước vôi trong thì sẽ thu được kết tủa.
C.Cân lại chất rắn màu đen, sau nhiều lần nung thì khối lượng vẫn bằng nhau.
D.cân lại chất rắn thì khối lượng sẽ giảm đi.
Câu 7: Cho V lít hỗn hợp CO, CO2 sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được một lượng kết tủa là m1 gam. Cũng cho hỗn hợp trên qua CuO nung nóng, sau đó sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được một lượng kết tủa là m2 gam.
So sánh m1 và m2 cho kết quả đúng là:
A.m1 > m2 B.m1 = m2
C.m1 = 2m2 D.m1 < m2.
Câu 8: Cho V lít dung dịch NaOH 1M tác dụng với V lít dung dịch H2SO4 1M sau phản ứng dung dịch tạo ra làm quỳ tím:
A. hóa đỏ
B. hóa xanh.
C. không đổi màu.
D. không màu.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Từ: Na2O, Fe2(SO4)3, H2O, H2.
Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) để điều chế Fe.
Câu 10 (2 điểm): Cho 1,2 gam Mg vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%.
Tính nồng độ % của H2SO4 còn dư sau phản ứng.
Câu 11 (2 điểm): Từ 40 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh người ta sản xuất được 73,5 tấn dung dịch H2SO4 50%. Tính hiệu suất của quá trình sản xuất H2SO4 nói trên. (S = 32, H = 1, O = 16, Mg = 24).
Lời giải chi tiết
1.Đáp án.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | A | C | B | A | C | D | A |
2.Lời giải.
I.Trắc nghiệm (4 điểm : 0,5 điểm mỗi câu)
Câu 1: (C)
Sơ đồ chuyển hóa đúng (có thể thực hiện các phản ứng trực tiếp)
\(Cu\xrightarrow{+C{{l}_{2}}}CuC{{l}_{2}}\xrightarrow{+NaOH}Cu{{(OH)}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}CuO\xrightarrow{+HN{{O}_{3}}}Cu{{(N{{O}_{3}})}_{2}}\)
Câu 2: (A)
Phương trình hóa học:
\(\eqalign{ & N{a_2}C{O_3} + CaC{l_2} \to CaC{O_3} \downarrow + 2NaCl \cr & CuC{l_2} + A{g_2}S{O_4} \to 2AgCl \downarrow + CuS{O_4} \cr & MgS{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} \downarrow + MgC{l_2}. \cr} \)
Câu 3: (C)
Dung dịch NaOH tác dụng với Na2SO4 hay với BaCl2 đều không có hiện tượng gì.
Câu 5: (A)
Zn + CuSO4 \(\to\) Cu + ZnSO4.
Cứ 65 gam Zn hòa tan vào dung dịch CuSO4 thì có 64 gam Cu tách khói dung dịch, khối lượng dung dịch tăng lên 1 gam.
Câu 6: (C)
Sau nhiều lần nung mà khối lượng vẫn không đổi. Có nghĩa CuCO3 hết (CuO không bị phân hủy).
Câu 7: (D)
Hỗn hợp CO, CO2 khi qua CuO nung nóng, có thêm một lượng CO2 do phản ứng.
\(CO + CuO \to Cu + C{O_2}({t^0})\)
Nên kết tủa lần 2 nhiều hơn lần 1 (nước vôi trong dư).
Câu 8: (A)
\({n_{NaOH}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}\)
Nhưng theo phản ứng:
2NaOH + H2SO4 \(\to\) H2SO4 + 2H2O.
Cứ 2 mol NaOH chỉ phản ứng với 1 mol H2SO4
Nên H2SO4 dư dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9:
Viết đúng mỗi phương trình 0,5 điểm.
\(\eqalign{ & N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH \cr & F{e_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 2Fe{(OH)_3} + 3N{a_2}S{O_4} \cr & 2Fe{(OH)_3} \to F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O({t^0}) \cr & F{e_2}{O_3} + 3{H_2} \to 2Fe + 3{H_2}O({t^0}). \cr} \)
Câu 10:
\(\eqalign{ & Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2} \cr & {n_{Mg}} = {{1,2} \over {24}} = 0,05mol = {n_{{H_2}}}. \cr} \)
\({n_{{H_2}S{O_4}}}\) phản ứng \( = 0,05mol \Rightarrow {m_{{H_2}S{O_4}}}\) phản ứng = 0,05.98 = 4,9 gam.
\({m_{{H_2}S{O_4}}}\) còn = 100.0,098 – 4,9 = 4,9 gam.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 100 + 1,2 – 0,05.2 = 101,1 gam.
Nồng độ % của H2SO4 còn dư sau phản ứng \( = {{4,9} \over {101,1}}.100\% = 4,85\% .\)
Câu 11:
Khối lượng lưu huỳnh = 40.0,4 = 16 tấn.
Theo sơ đồ:
\(S( + {O_2},{t^0}) \to S{O_2}( + {O_2},xt,{t^0}) \to S{O_3}( + {H_2}O) \to {H_2}S{O_4}.\)
Nếu hiệu suất 100% thì khối lượng H2SO4 thu được sẽ là \( = {{16} \over {32}}.98 = 49\) tấn.
Trong khi khối lượng H2SO4 thực tế là: \({{73,5} \over {100}}.50 = 36,75.\)
Hiệu suất của quá trình sản xuất H2SO4 đó là: \({{36,75} \over {49}}.100\% = 75\% .\)
Chú ý: có thể giải theo cách khác.
Xemloigiai.com
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 1 – Chương 1 – Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 2 – Chương 1 – Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 3 – Chương 1 – Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 4 – Chương 1 – Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 5 – Chương 1 – Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 6 – Chương 1 – Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 7 – Chương 1 – Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 9 – Chương 1 – Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 10 – Chương 1 – Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 11 – Chương 1 – Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 12 – Chương 1 – Hóa học 9
SGK Hóa lớp 9
Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Bài 2. Một số oxit quan trọng
- Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- Bài 4. Một số axit quan trọng
- Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- Bài 10. Một số muối quan trọng
- Bài 11. Phân bón hóa học
- Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Bài 18. Nhôm
- Bài 19. Sắt
- Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- Bài 24. Ôn tập học kì 1
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Bài 25. Tính chất của phi kim
- Bài 26. Clo
- Bài 27. Cacbon
- Bài 28. Các oxit của cacbon
- Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 36. Metan
- Bài 37. Etilen
- Bài 38. Axetilen
- Bài 39. Benzen
- Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Bài 41. Nhiên liệu
- Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- Bài 44. Rượu etylic
- Bài 45. Axit axetic
- Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Bài 47. Chất béo
- Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- Bài 50. Glucozơ
- Bài 51. Saccarozơ
- Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- Bài 53. Protein
- Bài 54. Polime
- Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9