Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 12 – Chương 1 – Hóa học 9

Đáp án và lời giải chi tiết đề thi kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 12 – Chương 1 – Hóa học 9

    Đề bài

    Câu 1 (2 điểm): Cho 0,8 gam CuO tác dụng với 30ml dung dịch H2SO4 1M. Xác định các chất có mặt trong dung dịch thu được sau phản ứng, kèm theo số mol của chúng (Cu = 64, O = 16).

    Câu 2 (2 điểm): Chọn 4 loại oxit được điều chế trực tiếp mà không xuất phát từ khí oxi. Cho cí dụ cụ thể.

    Câu 3 (2 điểm): Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần để hòa tan hết 24 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 có số mol bằng nhau (H =1, Cu = 64, Fe = 56, O = 16, Cl = 35,5)

    Câu 4 (3 điểm): Có 3 bình: bình 1 đựng CuO và Cu, bình 2 đựng Fe và FeO, bình 3 đựng MgO và FeO. Chỉ dùng dung dịch H2SO4, hãy nhận biết mỗi bình bằng phương pháp hóa học.

    Câu 5 (1 điểm): Hỗn hợp X chứa 2 khí CO và H2, hỗn hợp Y chứa 2 khí N2 và CO2 ở cùng điều kiện. Hãy so sánh tỉ khối của hỗn hợp X với tỉ khối của hỗn hợp Y.

    Lời giải chi tiết

    Câu 1:

    \(\eqalign{  & CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + 2{H_2}O  \cr  & {n_{CuO}} = 0,8:80 = 0,01mol.  \cr  & {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,03mol. \cr} \)

    Theo phương trình hóa học: Số mol H2SO4 dư = 0,03 – 0,01 = 0,02 mol.

    Dung dịch thu được sau phản ứng có 0,02 mol H2SO4 và 0,01 mol CuSO4.

    Câu 2:

    Oxit bazo. Ví dụ CuO từ phản ứng: \(Cu{(OH)_2} \to CuO + {H_2}O.\)

    Oxit axit. Ví dụ CO2 từ phản ứng: \(CaC{O_3} \to C{O_2} + CaO.\)

    Oxit lưỡng tính. Ví dụ Al2O3 từ phản ứng: \(Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + {H_2}O.\)

    Oxit trung tính. Ví dụ CO từ phản ứng: \(C + {O_2} \to 2CO.\)

    Câu 3:

    Gọi x là số mol của CuO hay của Fe2O3 ta có:

    80x + 160y =24

    Suy ra x = 0,1 mol.

    \(\eqalign{  & CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O  \cr  & F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + {H_2}O. \cr} \)

    Số mol HCl cần = 8x = 0,8mol.

    Khối lượng HCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam.

    Khối lượng dung dịch HCl 7,3% \( = \dfrac{29,2.100}  {7,3} = 400gam.\)

    Câu 4:

    Hỗn hợp chỉ tan một phần dung dịch H2SO4 (dư) là hỗn hợp (1).

    Phương trình hóa học:

    CuO + H2SO4 \(\to\) CuSO4 + 2H2O.

    Hỗn hợp tan hết trong dung dịch H2SO4 (dư) và có hiện tượng sủi bọt là hỗn hợp (2).

    Phương trình hóa học:

    \(\eqalign{  & Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + 2{H_2} \uparrow   \cr  & FeO + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}O. \cr} \)

    Hỗn hợp tan hết trong dung dịch H2SO4 dư và không có hiện tượng sủi bọt là hỗn hợp (3).

    Phương trình hóa học:

    MgO + H2SO4 \(\to\) MgSO4 + H2O.

    Câu 5:

    Do khối lượng phân tử của CO bằng khối lượng phân tử của N2. Hỗn hợp X có chứa H2 nhẹ hơn hỗn hợp Y có CO2.

    Vậy tỉ khối của hỗn hợp X bé hơn tỉ khối của hỗn hợp Y

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 9

    Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9

    CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

    Đề thi giữa học kì - Hóa học 9

    CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

    CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật