Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 11 – Chương 1 – Hóa học 9

Đáp án và lời giải chi tiết đề thi kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 11 – Chương 1 – Hóa học 9

    Đề bài

    Câu 1 (2 điểm): Giấy quỳ tím chuyển màu gì khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ:

    a) 0,5 mol H2SO4 và 1 mol NaOH?

    b) 2 mol HCl và 1 mol KOH?

    Câu 2 (1 điểm): Phản ứng:

    BaCl2­ + Na2SO4 \(\to\) BaSO4 + 2NaCl.

    được gọi là phản ứng gì?

    Câu 3 (2 điểm): Vì sao KO tan được  trong nước?

    Câu 4 (2 điểm): Đốt hỗn hợp bột S và Zn trong bình kín theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X.

    Xác định thành phần của chất rắn X (Zn = 65; S = 32).

    Câu 5 (3 điểm): Cho 1,52 gam hỗn hợp hai kim loại (có hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (ở dktc).

    Tính khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được (H = 1, S = 32, O = 16)

    Lời giải chi tiết

    Câu 1:

    a) H2SO4 + 2NaOH \(\to\) Na2SO4 + 2H2O.

    \({n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}}\)  theo đúng phương trình. Sau phản ứng chỉ có Na2SO4, nên môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ tím.

    b) HCl + KOH \(\to\) KCl + 2H2O.

    nHCl > nKOH: HCl dư quỳ tím chuyển màu đỏ.

    Câu 2:

    Phản ứng trao đổi, do thành phần phân tử các chất không đổi.

    Câu 3:

    \({K_2}O + {H_2}O \to 2KOH.\)

    KOH tan mạnh trong nước, nên K2O tan được trong nước.

    Câu 4:

    \(\eqalign{  & S + Zn \to ZnS  \cr  & {n_s}:{n_{Zn}} = {1 \over {32}}:{2 \over {65}} \cr} \)

    Với tỉ lệ so với tỉ lệ mol của phương trình thì sau phản ứng S dư.

    Nên sản phẩm là ZnS và S.

    Câu 5:

    Cách 1: Gọi x, y lần lượt là số mol của 2 kim loại A, B (có khối lượng mol là A, B).

    \(\eqalign{  & A + {H_2}S{O_4} \to AS{O_4} + {H_2}  \cr  & B + {H_2}S{O_4} \to BS{O_4} + {H_2}. \cr} \)

    Ta có: xA + yB = 1,52.

    \({n_{{H_2}}} = x + y = \dfrac{0,336}  {22,4}= 0,015mol.\)

    Khối lượng muối sunfat = khối lượng kim loại + khối lượng sunfat

    \(\eqalign{  &  = x(A + 96) + y(B + 96) \cr&= xA + yB + 96(x + y)  \cr  &  = 1,52 + 96.0,015 = 2,96gam. \cr} \)

    Cách 2: Gọi M chung cho cả 2 kim loại:

    M + H2SO4 \(\to\) MSO4 + H2

    Nhận xét: \({n_{S{O_4}}}\)  luôn luôn bằng \({n_{{H_2}}} = 0,015mol.\)

    \( \Rightarrow {m_{MS{O_4}}} = {m_M} + {m_{S{O_4}}} \)

    \(\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;= 1,52 + 96.0,015 = 2,96gam.\)

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 9

    Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9

    CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

    Đề thi giữa học kì - Hóa học 9

    CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

    CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật