Bài 141 : Ôn tập về phân số (tiếp theo)

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 77, 78 VBT toán 5 bài 141 : Ôn tập về phân số (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

    Bài 1

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

    Phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy là :

    A. \( \displaystyle{4 \over 5}\)                                                  B. \( \displaystyle{5 \over 4}\)

    C. \( \displaystyle{4 \over 9}\)                                                  D. \( \displaystyle{5 \over 9}\)

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình vẽ, tìm số phần được tô màu và tổng số phần. Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần. 

    Lời giải chi tiết:

    Băng giấy được chia làm 9 phần bằng nhau, trong đó có 4 phần được tô màu, từ đó tìm được phân số chỉ số phần đã tô màu là \( \dfrac {4}{9}\)

    Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu là \( \dfrac {4}{9}\).

    Chọn C.


    Bài 2

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

    Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, \( \displaystyle{1 \over 5}\) số viên bi có màu :

    A. Nâu                                           B. Xanh

    C. Đỏ                                             D. Vàng

    Phương pháp giải:

    Để tìm \(\dfrac{1}{5}\) số viên bi ta lấy tổng số viên bi nhân với \(\dfrac{1}{5}\). Từ đó tìm được màu tương ứng của bi. 

    Lời giải chi tiết:

    \(\dfrac{1}{5}\) số viên bi gồm số viên bi là:

                          \(20 \times \dfrac{1}{5} =4\) (viên bi)

    Vậy \(\dfrac{1}{5}\) số viên bi có màu xanh.

    Chọn B.


    Bài 3

    Nối \( \displaystyle{2 \over 5}\) hoặc \( \displaystyle{3 \over 8}\) với từng phân số bằng nó (theo mẫu) : 

    Phương pháp giải:

    Rút gọn các phân số thành phân số tối giản, từ đó tìm các phân số bằng nhau. 

    Lời giải chi tiết:

    \(\dfrac{6}{8}=\dfrac{6:2}{8:2}=\dfrac{3}{4}\) ;                                \(\dfrac{8}{20}=\dfrac{8:4}{20:4}=\dfrac{2}{5}\) ;

    \(\dfrac{6}{16}=\dfrac{6:2}{16:2}=\dfrac{3}{8}\) ;                            \(\dfrac{12}{32}=\dfrac{12:4}{32:4}=\dfrac{3}{8}\) ;

    \(\dfrac{6}{15}=\dfrac{6:3}{15:3}=\dfrac{2}{5}\)  ;                           \(\dfrac{9}{24}=\dfrac{9:3}{24:3}=\dfrac{3}{8}\).

    Vậy ta có kết quả như sau :


    Bài 4

    So sánh các phân số :

    a) \( \displaystyle{5 \over 7}\) và \(\displaystyle{4 \over 5}\).

    b) \( \displaystyle{8 \over {11}}\) và \(\displaystyle{5 \over 9}\).

    c) \( \displaystyle{8 \over 9}\) và \(\displaystyle{9 \over 8}\).

    Phương pháp giải:

    Sử dụng các phương pháp so sánh phân số như:

    - Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.

    - So sánh với 1. 

    Lời giải chi tiết:

    a) \( \displaystyle{5 \over 7}\) và \( \displaystyle {4 \over 5}\)

    Quy đồng mẫu số :

    \( \displaystyle\eqalign{
    & {5 \over 7} = {{5 \times 5} \over {7 \times 5}} = {{25} \over {35}}; \cr 
    & {4 \over 5} = {{4 \times 7} \over {5 \times 7}} = {{28} \over {35}} \cr 
    & Vì\,{{25} \over {35}} < {{28} \over {35}}\,nên\,{5 \over 7} < {4 \over 5} \cr} \)

    b) \( \displaystyle{8 \over {11}}\) và \( \displaystyle {5 \over 9}\)

    Quy đồng mẫu số :

    \( \displaystyle\eqalign{
    & {8 \over {11}} = {{8 \times 9} \over {11 \times 9}} = {{72} \over {99}} ;\cr 
    & {5 \over 9} = {{5 \times 11} \over {9 \times 11}} = {{55} \over {99}} \cr 
    & Vì\,{{72} \over {99}} > {{55} \over {99}}\,nên\,{8 \over {11}} > {5 \over 9} \cr} \)

    c) \( \displaystyle{8 \over 9}\) và \( \displaystyle {9 \over 8}\)

    Cách 1:

    Vì \( \displaystyle \,{8 \over 9} < 1 \) và \( \displaystyle {9 \over 8} > 1 \) nên \(\displaystyle {8 \over 9} < {9 \over 8}. \)

    Cách 2:

    Quy đồng mẫu số :

    \( \displaystyle\eqalign{
    & {8 \over 9} = {{8 \times 8} \over {9 \times 8}} = {{64} \over {72}} \cr 
    & {9 \over 8} = {{9 \times 9} \over {8 \times 9}} = {{81} \over {72}} \cr 
    & Vì\,{{64} \over {72}} < {{81} \over {72}}\,nên\,{8 \over 9} < {9 \over 8} \cr} \)


    Bài 5

    Viết các phân số \( \displaystyle{9 \over {14}};{9 \over {15}};{3 \over 4}\) theo thứ tự từ lớn đến lớn.

    Phương pháp giải:

    Quy đồng tử số rồi so sánh các phân số, sau đó sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. 

    Lời giải chi tiết:

    Chọn tử số chung là 9.

    Ta có : \(\displaystyle {3 \over 4} = {{3 \times 3} \over {4 \times 3}} = {{9} \over {12}}\).

    Vì \( \displaystyle {9 \over {15}} < {9 \over {14}} < {9 \over {12}}\) (do \(15 >14>12\)) nên  \( \displaystyle {9 \over {15}} < {9 \over {14}} < {3 \over 4} .\)

    Vậy các phân số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : \( \displaystyle {9 \over {15}} \;;\; {9 \over {14}} \;;\; {3 \over 4} .\)

    Xemloigiai.com

    Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý