Bài 162 : Luyện tập
Bài 1
Viết số đo thích hợp vào ô trống :
a)
Hình lập phương | (1) | (2) |
Cạnh | 8cm | 1,5m |
Sxung quanh |
|
|
Stoàn phần |
|
|
Thể tích |
|
|
b)
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) |
Chiều dài | 6cm | 1,8m |
Chiều rộng | 4cm | 1,2m |
Chiều cao | 5cm | 0,8m |
Sxung quanh |
|
|
Stoàn phần |
|
|
Thể tích |
|
|
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Hình lập phương:
Sxung quanh = diện tích 1 mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4
S toàn phần = diện tích 1 mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6
V = cạnh × cạnh × cạnh
- Hình hộp chữ nhật:
Sxung quanh = chu vi đáy × chiều cao = (chiều dài + chiều rộng) × 2 × chiều cao
Stoàn phần = S xung quanh + S đáy × 2
V = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương (1) là :
8 × 8 × 4 = 256 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương (1) là :
8 × 8 × 6 = 384 (cm2)
Thể tích hình lập phương (1) là :
8 × 8 × 8 = 512 (cm3)
Diện tích xung quanh của hình lập phương (2) là :
1,5 × 1,5 × 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương (2) là :
1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (m2)
Thể tích hình lập phương (2) là :
1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375 (m3)
Ta có bảng kết quả như sau :
Hình lập phương | (1) | (2) |
Cạnh | 8cm | 1,5m |
Sxung quanh | 256cm2 | 9m2 |
Stoàn phần | 384cm2 | 13,5m2 |
Thể tích | 512cm3 | 3,375m3 |
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (1) là :
(6 + 4) × 2 × 5 = 100 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (1) là :
100 + 6 × 4 × 2 = 148 (cm2)
Thể tích hình hộp chữ nhật (1) là :
6 × 4 × 5 = 120 (cm3)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (2) là :
(1,8 + 1,2) × 2 × 0,8 = 4,8 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (2) là :
4,8 + 1,8 × 1,2 × 2 = 9,12 (m2)
Thể tích hình hộp chữ nhật (3) là :
1,8 × 1,2 × 0,8 = 1,728 (m3)
Ta có bảng kết quả như sau :
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) |
Chiều dài | 6cm | 1,8m |
Chiều rộng | 4cm | 1,2m |
Chiều cao | 5cm | 0,8m |
Sxung quanh | 100cm2 | 4,8m2 |
Stoàn phần | 148cm2 | 9,12m2 |
Thể tích | 120cm3 | 1,728m3 |
Bài 2
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,44m3. Đáy bể có chiều dài 1,5m, chiều rộng 1,2m. Tính chiều cao của bể.
Phương pháp giải:
Ta có: Thể tích \(=\) chiều dài \(\times\) chiều rộng \(\times\) chiều cao \(=\) diện tích đáy \(\times\) chiều cao.
Từ đó suy ra: chiều cao \(=\) thể tích \(:\) diện tích đáy.
Lời giải chi tiết:
Diện tích đáy bể là :
1,5 × 1,2 = 1,8 (m2)
Chiều cao của bể là :
1,44 : 1,8 = 0,8 (m)
Đáp số : 0,8m.
Bài 3
Có 8 hình lập phương cạnh 10cm xếp thành một hình lập phương H (như hình bên). Tính :
a) Thể tích của hình lập phương H.
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương H.
Phương pháp giải:
- Tính độ dài cạnh hình lập phương H : 10 × 2 = 20cm.
- Tính thể tích = cạnh × cạnh × cạnh.
- Tính diện tích toàn phần = cạnh × cạnh × 6.
Lời giải chi tiết:
a) Cạnh của hình lập phương H là :
10 × 2 = 20 (cm)
Thể tích hình lập phương H là :
20 × 20 × 20 = 8000 (cm3)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương H là :
20 × 20 × 6 = 2400 (cm2)
Đáp số : a) 8000cm3 ;
b) 2400cm2.
Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Một hình lập phương cạnh 3cm. Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên mấy lần ?
A. 2 lần B. 3 lần
C. 4 lần D. 8 lần
Phương pháp giải:
- Tính độ dài cạnh của hình lập phương mới : 3 × 2 = 6cm.
- Tính thể tích mỗi hình lập phương theo công thức :
Thể tích = cạnh × cạnh × cạnh
- Muốn tìm thể tích hình lập phương mới gấp bao nhiêu lần thể tích hình lập phương ban đầu ta lấy thể tích hình lập phương mới chia cho hình lập phương ban đầu.
Lời giải chi tiết:
Thể tích hình lập phương cạnh 3cm là :
3 × 3 × 3 = 27 (cm3)
Độ dài cạnh hình lập phương mới là
3 × 2 = 6 (cm)
Thể tích hình lập phương cạnh 6cm là :
6 × 6 × 6 = 216 (cm3)
Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên số lần là :
216 : 27 = 8 (lần)
Chọn D.
Xemloigiai.com
- Bài 139 : Ôn tập về số tự nhiên
- Bài 140 : Ôn tập về phân số
- Bài 141 : Ôn tập về phân số (tiếp theo)
- Bài 143 : Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)
- Bài 144 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
- Bài 145 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)
- Bài 146 : Ôn tập về đo diện tích
- Bài 147 : Ôn tập về đo thể tích
- Bài 148 : Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo)
- Bài 149 : Ôn tập về đo thời gian
- Bài 150 : Phép cộng
- Bài 151 : Phép trừ
- Bài 152 : Luyện tập
- Bài 153 : Phép nhân
- Bài 154 : Luyện tập
- Bài 155 : Phép chia
- Bài 156 : Luyện tập
- Bài 157 : Luyện tập
- Bài 158 : Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
- Bài 159 : Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
- Bài 160 : Luyện tập
- Bài 161 : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
- Bài 163 : Luyện tập chung
Vở bài tập Toán 5
Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5
VBT TOÁN 5 - TẬP 1
- Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số - Giải toán liên quan đến tỉ lệ - Bảng đơn vị đo diện tích
- Chương 2: Số thập phân - Các phép tính với số thập phân
- Chương 3 : Hình học tập 1
VBT TOÁN 5 - TẬP 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới