Bài 153 : Phép nhân
Bài 1
Tính :
a) \(7285 \times 302 \) \(35,48\times 4,5\) \(21,63 \times 2,04\) \(92,05\times 0,05\)
b) \(\displaystyle{9 \over {15}} \times {{25} \over {36}}\) \(\displaystyle{8 \over {27}} \times 9\)
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai số tự nhiên ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn nhân hai số thập phân ta đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a)
b) \(\displaystyle{9 \over {15}} \times {{25} \over {36}} = \dfrac{9\times 25}{15 \times 36}\) \(=\dfrac{9\times5 \times 5}{5\times 3 \times 9 \times 4} = \dfrac{5}{12}\)
\(\displaystyle{8 \over {27}} \times 9\) \(=\dfrac{8\times9}{27 } = \dfrac{8\times9}{9 \times 3 }=\dfrac{8}{3}\)
Bài 2
Tính nhẩm :
Phương pháp giải:
- Muốn nhân một số thập phân với \(10, 100, 1000, ...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân với \(0,1; 0,01; 0,001; ...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Tính bằng cách thuận tiện nhất :
\(a)\;0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40\)
\(b)\; 7,48 + 7,48 ⨯ 99\)
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất của phép nhân như:
Tính chất giao hoán: \(a × b = b × a\)
Tính chất kết hợp: \((a × b) × c = a × (b × c)\)
Nhân một tổng với một số: \((a + b) × c = a × c + b × c.\)
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
Phương pháp giải:
Theo đề bài ta có chuyển động của hai xe là chuyển động ngược chiều nhau và xuất phát cùng lúc. Do đó, để giải bài này ta có thể làm như sau:
Cách 1 :
- Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.
- Tính tổng vận tốc của hai xe.
- Tính độ dài quãng đường AB = tổng vận tốc hai xe ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.
Cách 2 :
- Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.
- Tính độ dài quãng đường AC = vận tốc ô tô đi từ A ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.
- Tính độ dài quãng đường BC = vận tốc xe máy đi từ B ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.
- Tính độ dài quãng đường AB = độ dài quãng đường AC + độ dài quãng đường BC.
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ chuyển động của hai xe:
Cách 1:
Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.
Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là :
44,5 + 35,5 = 80 (km/giờ)
Quãng đường từ A đến B là :
80 ⨯ 1,5 = 120 (km)
Đáp số : 120km.
Cách 2 :
Độ dài quãng đường AC là :
44,5 ⨯ 1,5 = 66,75 (km)
Độ dài quãng đường BC là :
35,5 ⨯ 1,5 = 53,25 (km)
Độ dài quãng đường AB là :
66,75 + 53,25 = 120 (km)
Đáp số : 120km.
Xemloigiai.com
- Bài 139 : Ôn tập về số tự nhiên
- Bài 140 : Ôn tập về phân số
- Bài 141 : Ôn tập về phân số (tiếp theo)
- Bài 143 : Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)
- Bài 144 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
- Bài 145 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)
- Bài 146 : Ôn tập về đo diện tích
- Bài 147 : Ôn tập về đo thể tích
- Bài 148 : Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo)
- Bài 149 : Ôn tập về đo thời gian
- Bài 150 : Phép cộng
- Bài 151 : Phép trừ
- Bài 152 : Luyện tập
- Bài 154 : Luyện tập
- Bài 155 : Phép chia
- Bài 156 : Luyện tập
- Bài 157 : Luyện tập
- Bài 158 : Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
- Bài 159 : Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
- Bài 160 : Luyện tập
- Bài 161 : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
- Bài 162 : Luyện tập
- Bài 163 : Luyện tập chung
Vở bài tập Toán 5
Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5
VBT TOÁN 5 - TẬP 1
- Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số - Giải toán liên quan đến tỉ lệ - Bảng đơn vị đo diện tích
- Chương 2: Số thập phân - Các phép tính với số thập phân
- Chương 3 : Hình học tập 1
VBT TOÁN 5 - TẬP 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới