Bài 154 : Luyện tập
Bài 1
Chuyển thành phép nhân rồi tính :
a) 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg
b) 5,8m2 + 5,8m2 × 3 + 5,8m2
c) 3,6ha + 3,6ha × 9
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
\(\underbrace {a + a + a \,+ ...+\,a + \,a}_{\,\,\mbox{n số a}\,\,} = a \times n\)
\(a \times b +a \times c = a \times (b+c) \)
Lời giải chi tiết:
a) 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg
= 4,25kg × (1 + 1 + 1)
= 4,25kg × 3 = 12,75kg
b) 5,8m2 + 5,8m2 × 3 + 5,8m2
= 5,8m2 × (1 + 3 + 1)
= 5,8m2 × 5 = 29m2
c) 3,6ha + 3,6ha × 9
= 3,6ha × (1 + 9)
= 3,6ha × 10 = 36ha
Bài 2
Tính :
a) 8,98 + 1,02 × 12 b) (8,98 + 1,02) × 12
Phương pháp giải:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có phép tính nhân và phép cộng thì ta thực hiện hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau.
Lời giải chi tiết:
a) 8,98 + 1,02 × 12 = 8,98 + 12,24 = 21,22
b) (8,98 + 1,02) × 12 = 10 × 12 = 120
Bài 3
Cuối năm 2013 xã Kim Đường có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,6% thì đến hết năm 2014 xã có bao nhiêu người ?
Phương pháp giải:
- Tính số người tăng thêm = số dân cuối năm 2013 : 100 × 1,3.
- Số dân cuối năm 2014 = số dân cuối năm 2013 + số người tăng thêm.
Lời giải chi tiết:
Số người tăng thêm ở xã Kim Đường là :
7500 : 100 × 1,6 = 120 (người)
Số dân của xã Kim Đường năm 2014 là :
7500 + 120 = 7620 (người)
Đáp số : 7620 người.
Bài 4
Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.
Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.
Phương pháp giải:
- Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.
- Tính vận tốc khi thuyền đi ngược dòng nước bằng vận tốc của thuyền khi nước lặng trừ vận tốc dòng nước.
- Tính độ dài quãng sông AB ta lấy vận tốc khi thuyền đi ngược dòng nước nhân với thời gian thuyền đi từ B đến A.
Lời giải chi tiết:
Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.
Vận tốc thuyền máy khi ngược dòng sông là :
22,6 – 2,2 = 20,4 (km/giờ)
Độ dài quãng sông AB là :
20,4 × 1,5 = 30,6 (km)
Đáp số : 30,6km.
Xemloigiai.com
- Bài 139 : Ôn tập về số tự nhiên
- Bài 140 : Ôn tập về phân số
- Bài 141 : Ôn tập về phân số (tiếp theo)
- Bài 143 : Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)
- Bài 144 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
- Bài 145 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)
- Bài 146 : Ôn tập về đo diện tích
- Bài 147 : Ôn tập về đo thể tích
- Bài 148 : Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo)
- Bài 149 : Ôn tập về đo thời gian
- Bài 150 : Phép cộng
- Bài 151 : Phép trừ
- Bài 152 : Luyện tập
- Bài 153 : Phép nhân
- Bài 155 : Phép chia
- Bài 156 : Luyện tập
- Bài 157 : Luyện tập
- Bài 158 : Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
- Bài 159 : Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
- Bài 160 : Luyện tập
- Bài 161 : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
- Bài 162 : Luyện tập
- Bài 163 : Luyện tập chung
Vở bài tập Toán 5
Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5
VBT TOÁN 5 - TẬP 1
- Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số - Giải toán liên quan đến tỉ lệ - Bảng đơn vị đo diện tích
- Chương 2: Số thập phân - Các phép tính với số thập phân
- Chương 3 : Hình học tập 1
VBT TOÁN 5 - TẬP 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới