Bài 156 : Luyện tập

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 97, 98 VBT toán 5 bài 156 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

    Bài 1

    Tính : 

    a)  \(\displaystyle{8 \over 7}:4 \)                          \(\displaystyle25:{5 \over {11}} \)

    b) \(\displaystyle 26,64 : 37\)                        \(\displaystyle150,36 : 53,7\)                            \(\displaystyle0,486 : 0,36\)

    Phương pháp giải:

    - Muốn chia hai phân số ta lấy thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

    - Áp dụng các quy tắc đã học về phép chia số thập phân.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\displaystyle{8 \over 7}:4 ={8 \over 7} : {4 \over 1} ={8 \over 7} \times {1 \over 4} \) \(\displaystyle={8 \over 28}= {2 \over 7}\)

    \(\displaystyle25:{5 \over {11}} = 25 \times {{11} \over 5} \) \(\displaystyle =\frac{25\times 11}{5}= 55\)

    b)


    Bài 2

    Tính nhẩm :

    Phương pháp giải:

    - Muốn chia một số thập phân cho \(0,1,; 0,01; 0,001; ...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số; hay \( a : 0,1 = a \times 10; a : 0,01 = a \times 100; \)...

    - Muốn chia một số cho \(0,5\) ta chỉ việc nhân số đó với \(2\).

    - Muốn chia một số cho \(0,25\) ta chỉ việc nhân số đó với \(4\).

    Lời giải chi tiết:

    a) 2,5 : 0,1 = 25                       4,7 : 0,1 = 47

       3,6 : 0,01 = 360                    5,2 : 0,01 = 520

    b) 15 : 0,5 = 15 : $\frac{1}{2}$= 15 x 2 = 30

        12 : 0,25 = 12 : $\frac{1}{4}$= 12 x 4 = 48

        17 : 0,5 = 17 : $\frac{1}{2}$= 17 x 2 = 34

       $\frac{5}{7}:0,25 = \frac{5}{7}:\frac{1}{4} = \frac{5}{7} \times \frac{4}{1} = \frac{{20}}{7}$

     


    Bài 3

    Viết kết quả của phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu) :

    Mẫu: \(\displaystyle3:4 = {3 \over 4} = 0,75\)

    \(\displaystyle a)\; 7 : 2\)                                       \(\displaystyle b)\; 1 : 5\) 

    \(\displaystyle c)\; 6 : 4\)                                       \(\displaystyle d)\; 1 : 8\) 

    Phương pháp giải:

    Làm tương tự ví dụ mẫu, viết phép chia dưới dạng phân số rồi viết dưới dạng số thập phân. 

    Lời giải chi tiết:

    \(\displaystyle a)\; 7:2 = {7 \over 2} = 3,5\)                                 \(\displaystyle b)\;1:5 = {1 \over 5} = 0,2\)

    \(\displaystyle c)\;6:4 = {6 \over 4} = 1,5\)                                  \(\displaystyle d)\;1:8 = {1 \over 8} = 0,125\)


    Bài 4

     Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

    Một lớp học có 12 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh nam ?

    A. 125%.                                                    B. 55,6%.       

    C. 80%.                                                      D. 44,4%

    Phương pháp giải:

    - Để tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh nam nên ta sẽ tìm thương giữa số học sinh nữ và số học sinh nam, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

    Lời giải chi tiết:

    Số học sinh nữ chiếm số phần trăm số học sinh nam là:

    12 : 15 = 0,8 = 80%

    Chọn đáp án C.

    Xemloigiai.com

    Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý