Bài 97 trang 122 SBT toán 9 tập 1

Giải bài 97 trang 122 sách bài tập toán 9. Cho tam giác ABC vuông ở A, góc C = 30 độ, BC = 10cm. a) Tính AB, AC. b) Từ A kẻ AM, AN lần lượt vuông góc với các đường phân giác trong và ngoài của góc B...

    Đề bài

    Cho tam giác \(ABC\) vuông ở \(A\), \(\widehat C = 30^\circ,\)\(BC = 10cm.\)

    a) Tính \(AB, AC.\)

    b) Từ \(A\) kẻ \(AM, AN\) lần lượt vuông góc với các đường phân giác trong và ngoài của góc \(B\).

    Chứng minh: \(MN // BC\) và \(MN = AB.\)

    c) Chứng minh hai tam giác \(MAB\) và \(ABC\) đồng dạng. Tìm tỉ số đồng dạng.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Vận dụng kiến thức :

    a) Tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

    b) Dấu hiệu nhận biết và tính chất của hình chữ nhật.

    c) Các trường hợp đồng dạng của tam giác.

    Lời giải chi tiết

    a) Trong tam giác vuông \(ABC\), ta có:

    \(AB = BC.\sin \widehat C = 10.\sin 30^\circ\)\(  = 10.\displaystyle {1 \over 2} = 5\,(cm)\)

    \(AC = BC.\cos \widehat C = 10.\cos 30^\circ  \)\(= 10.\displaystyle {{\sqrt 3 } \over 2} = 5\sqrt 3 \,(cm)\)

    b) Ta có:

    \(BM \bot BN\) (hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau) \( \Rightarrow \widehat {MBN} = 90^\circ \,(1)\)

    \(AM \bot BM\) (gt) \( \Rightarrow \widehat {AMB} = 90^\circ \,(2)\)

    \(AN \bot BN\) (gt) \( \Rightarrow \widehat {ANB} = 90^\circ \,(3)\)

    Từ (1), (2) và (3) suy ra tứ giác \(AMBN\) là hình chữ nhật.

    Suy ra \(AM=BN, BM=AN, AB=MN\) (tính chất hình chữ nhật)

    Suy ra: \(∆AMB = ∆NBM\) (c.g.c)

    \(\Rightarrow \widehat {ABM} = \widehat {NMB}\)

    Mà \(\widehat {ABM} = \widehat {MBC}\,(gt)\)

    Suy ra: \(\widehat {NMB} = \widehat {MBC}\)

    Suy ra \(MN // BC\) (có cặp so le trong bằng nhau)

    Vì \(AMBN\) là hình chữ nhật nên \(AB = MN\).

    c) Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) nên \(\widehat {ABC} + \widehat C = 90^\circ \)

    Suy ra: \(\widehat {ABC} = 90^\circ  - \widehat C = 90^\circ  - 30^\circ  = 60^\circ \)

    Suy ra: \(\widehat {ABM} = \displaystyle {1 \over 2}\widehat {ABC} = {1 \over 2}.60^\circ  = 30^\circ \)

    Xét hai tam giác \(ABC\) và \(MAB\), ta có:

    \(\widehat {BAC} = \widehat {AMB} = 90^\circ \)

    \(\widehat {ACB} = \widehat {ABM} = 30^\circ \)

    Suy ra \(∆ABC\) đồng dạng với \(∆MAB\) (g.g)

    Tỉ số đồng dạng: \(k = \displaystyle {{AB} \over {BC}} = {5 \over {10}} = {1 \over 2}\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 9

    Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 9 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a ≠ 0) . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN – HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật