Bài 96 trang 112 SBT toán 9 tập 1

Giải bài 96 trang 112 sách bài tập toán 9. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn BH, CH có độ dài lần lượt là 4cm, 9cm. Gọi D và E lần lượt là ...

    Đề bài

    Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\) chia cạnh huyền \(BC\) thành hai đoạn \(BH, CH\) có độ dài lần lượt là \(4cm, 9cm\). Gọi \(D\) và \(E\) lần lượt là hình chiếu của \(H\) trên \(AB\) và \(AC\). 

    a) Tính độ dài đoạn thẳng \(DE\).

    b) Các đường thẳng vuông góc với \(DE\) tại \(D\) và tại \(E\) lần lượt cắt \(BC\) tại \(M\) và \(N\). Chứng minh \(M\) là trung điểm của \(BH\) và \(N\) là trung điểm của \(CH\).

    c) Tính diện tích tứ giác \(DENM\).

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    a) Áp dụng tính chất hình chữ nhật và hệ thức lượng giữa đường cao và hình chiếu trong tam giác vuông.

    b) Áp dụng tính chất của hình chữ nhật và tam giác cân.

    c) Nhẩm lại dấu hiệu nhận biết hình thang và cách tính diện tích của hình đó.

    Lời giải chi tiết

    a) Ta có:

    \(HD \bot AB \Rightarrow \widehat {ADH} = 90^\circ \)

    \(HE \bot AC \Rightarrow \widehat {AEH} = 90^\circ \)

    Tứ giác \(ADHE\) có \(3\) góc vuông nên nó là hình chữ nhật.

    Suy ra: \(AH = DE\) (tính chất hình chữ nhật)

    Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) và có \(AH\) là đường cao.

    Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu ta có:

    \(\eqalign{
    & A{H^2} = HB.HC = 4.9 = 36 \cr 
    & \Rightarrow AH = 6\,(cm) \cr} \)

    Vậy \(DE = 6 (cm)\)

    b) * Gọi \(G\) là giao điểm của \(AH\) và \(DE\)

    Ta có: \(GA = GD = GH = GE\) (tính chất hình chữ nhật ADHE)

    Suy ra tam giác \(GHD\) cân tại \(G\)

    Ta có:

    \(\widehat {GDH} = \widehat {GHD}\,(1)\)

    \(\widehat {GDH} + \widehat {MDH} = 90^\circ \,(2)\)

    \(\widehat {GHD} + \widehat {MHD} = 90^\circ \,(3)\)

    Từ (1), (2) và (3) suy ra: \(\widehat {MDH} = \widehat {MHD}\,(4)\)

    Suy ra tam giác \(MDH\) cân tại \(M\) \( \Rightarrow MD = MH\,(5)\)

    Lại có: \(\widehat {MDH} + \widehat {MDB} = 90^\circ \,(6)\)

    \(\widehat {MBD} + \widehat {MHD} = 90^\circ \) (\(∆BDH\) vuông tại \(D\)) (7)

    Từ (4), (6) và (7) suy ra: \(\widehat {MDB} = \widehat {MBD}\)

    Suy ra tam giác \(MBD\) cân tại \(M\) \( \Rightarrow MB = MD\,(8)\)

     Từ (5) và (8) suy ra: \(MB = MH\) hay \(M\) là trung điểm của \(BH\).

    *Tam giác \(GHE\) cân tại \(G\) (do \(GH=GE\) (cmt))

    Ta có: \(\widehat {GHE} = \widehat {GEH}\,(9)\)

    \(\widehat {GHE} + \widehat {NHE} = 90^\circ \) (10)

    \(\widehat {GEH} + \widehat {NEH} = 90^\circ \) (11)

    Từ (9), (10) và (11) suy ra: \(\widehat {NHE} = \widehat {NEH}\) (12)

    Suy ra tam giác \(NEH\) cân tại \(N\) \( \Rightarrow NE = NH\) (13)

    Lại có: \(\widehat {NEC} + \widehat {NEH} = 90^\circ \) (14)

    \(\widehat {NHE} + \widehat {NCE} = 90^\circ \) (\(∆CEH\) vuông tại \(E\)) (15)

    Từ (12), (14) và (15) suy ra: \(\widehat {NEC} = \widehat {NCE}\)

    Suy ra tam giác \(NCE\) cân tại \(N\) \( \Rightarrow NC = NE\,(16)\)

    Từ (13) và (16) suy ra: \(NC = NH\) hay \(N\) là trung điểm của \(CH\). 

    c) Tam giác \(BDH\) vuông tại \(D\) có \(DM\) là đường trung tuyến nên:

    \(DM = \displaystyle {1 \over 2}BH = {1 \over 2}.4 = 2\,(cm)\)

    Tam giác CEH vuông tại E có EN là đường trung tuyến nên

    \(EN = \displaystyle {1 \over 2}CH = {1 \over 2}.9 = 4,5\,(cm)\)

    Mà \(MD \bot DE\) và \(NE \bot DE\) nên \(MD // NE\)

    Suy ra tứ giác \(DENM\) là hình thang

    Vậy 

    \(\eqalign{
    & {S_{DENM}} = {{DM + NE} \over 2}.DE \cr 
    & = {{2 + 4,5} \over 2}.6 = 19,5cm^2. \cr} \) 

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 9

    Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 9 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a ≠ 0) . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN – HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật