Bài 112 : Luyện tập chung
Bài 1
Viết chữ số thích hợp vào ô trống sao cho :
Phương pháp giải:
Áp dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Viết tiếp vào chỗ chấm:
Một đàn gà có \(\displaystyle35\) gà trống và \(\displaystyle51\) gà mái. Tổng số gà trong đàn là … con.
a) Phân số chỉ phần gà trống trong cả đàn gà là: ........
b) Phân số chỉ phần gà mái trong cả đàn gà là: .........
Phương pháp giải:
- Tìm tổng số gà trong đàn.
- Phân số chỉ phần gà trống (hoặc gà mái) trong cả đàn gà có tử số là số gà trống (hoặc gà mái) và mẫu số là tổng số gà của cả đàn.
Lời giải chi tiết:
Một đàn gà có \(\displaystyle35\) gà trống và \(\displaystyle51\) gà mái. Tổng số gà trong đàn là \(\displaystyle86\) con.
a) Phân số chỉ phần gà trống trong cả đàn gà là: \(\displaystyle{{35} \over {86}}.\)
b) Phân số chỉ phần gà mái trong cả đàn gà là: \(\displaystyle{{51} \over {86}}.\)
Bài 3
Khoanh vào những phân số bằng \(\displaystyle{7 \over 9}\) :
\(\displaystyle{{14} \over {27}}\;;\quad {{14} \over {18}}\;;\quad {{36} \over {28}}\;;\quad {{35} \over {45}}\)
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Các phân số bằng phân số \(\displaystyle\dfrac{7}{9}\) thì rút gọn được thành phân số tối giản là \(\displaystyle\dfrac{7}{9}\).
Lời giải chi tiết:
Rút gọn các phân số đã cho, ta có:
\(\displaystyle\dfrac{14}{18}=\dfrac{14:2}{18:2}=\dfrac{7}{9}\); \(\displaystyle\dfrac{36}{28}=\dfrac{36:4}{28:4}=\dfrac{9}{7}\)
\(\displaystyle\dfrac{35}{45}=\dfrac{35:5}{45:5}=\dfrac{7}{9}\).
\(\displaystyle\dfrac{14}{27}\) là phân số tối giản.
Vậy các phân số bằng \(\displaystyle\dfrac{7}{9}\) là: \(\displaystyle\dfrac{14}{18};\dfrac{35}{45}\).
Bài 4
Các phân số \(\displaystyle{{35} \over {63}};{{35} \over {58}};{{24} \over {54}}\) viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
- So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn.
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
Lời giải chi tiết:
Hai phân số \(\displaystyle{{35} \over {63}};{{35} \over {58}}\) có tử số bằng nhau.
Vì \(\displaystyle63 > 58\) nên \(\displaystyle{{35} \over {63}} < {{35} \over {58}}\,\,\left( 1 \right)\)
Mặt khác ta lại có :
\(\displaystyle\dfrac{35}{63}=\dfrac{35:7}{63:7}=\dfrac{5}{9}\); \(\displaystyle\dfrac{24}{54}=\dfrac{24:6}{54:6}=\dfrac{4}{9}\)
Mà \(\displaystyle{5 \over 9} > {4 \over 9}\). Vậy \(\displaystyle{{35} \over {63}} > {{24} \over {54}}\,\,\left( 2 \right)\)
Từ \((1)\) và \((2)\) ta có thể viết như sau: \(\displaystyle{{35} \over {58}} > {{35} \over {63}} > {{24} \over {54}}\)
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: \(\displaystyle{{35} \over {58}};{{35} \over {63}};{{24} \over {54}}.\)
Bài 5
Viết tiếp vào chố chấm :
a) Đo độ dài đáy và chiều cao của hình bình hành ABCD được:
Độ dài đáy DC : …...............
Chiều cao AH là : …...............
b) Diện tích hình bình hành ABCD là : …...............
Phương pháp giải:
- Dùng thước kẻ để đo độ dài của cạnh đáy Dc và chiều cao AH.
- Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao.
Lời giải chi tiết:
a) Đo độ dài đáy và chiều cao của hình bình hành ABCD được:
Độ dài đáy DC: 5cm
Chiều cao AH là: 3cm
b) Diện tích hình bình hành ABCD là: 3 × 5 = 15cm2.
Xemloigiai.com
- Bài 96 : Phân số
- Bài 97 : Phân số và phép chia số tự nhiên
- Bài 98 : Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo)
- Bài 99 : Luyện tập
- Bài 100 : Phân số bằng nhau
- Bài 101 : Rút gọn phân số
- Bài 102 : Luyện tập
- Bài 103 : Quy đồng mẫu số các phân số
- Bài 104 : Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)
- Bài 105 : Luyện tập
- Bài 106 : Luyện tập chung
- Bài 107 : So sánh hai phân số cùng mẫu số
- Bài 108 : Luyện tập
- Bài 109 : So sánh hai phân số khác mẫu số
- Bài 110 : Luyện tập
- Bài 111 : Luyện tập chung
- Bài 113 : Luyện tập chung
- Bài 114 : Phép cộng phân số
- Bài 115 : Phép cộng phân số (tiếp theo)
- Bài 116 : Luyện tập
- Bài 117 : Luyện tập
- Bài 118 : Phép trừ phân số
- Bài 119 : Phép trừ phân số (tiếp theo)
- Bài 120 : Luyện tập
Vở bài tập Toán 4
Giải VBT toán lớp 4 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 4
VBT TOÁN 4 - TẬP 1
- Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng
- Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học
- Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành
VBT TOÁN 4 - TẬP 2
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới