Bài 115 : Phép cộng phân số (tiếp theo)

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 35 VBT toán 4 bài 115 : Phép cộng phân số (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

    Bài 1

    Tính:

    a) \(\displaystyle{4 \over 5} + {2 \over 3}\)                              b) \(\displaystyle{5 \over {11}} + {3\over 4}\)

    c) \(\displaystyle{3 \over 2} + {5 \over 7}\)                              d) \(\displaystyle{6 \over {13}} + {5 \over 2}\)

    Phương pháp giải:

    Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\displaystyle{4 \over 5} + {2 \over 3} = {{12} \over {15}} + {{10} \over {15}} = {{22} \over {15}}\)

    b) \(\displaystyle{5 \over {11}} + {3 \over 4} = {{20} \over {44}} + {{33} \over {44}} = {{53} \over {44}}\)

    c) \(\displaystyle{3 \over 2} + {5 \over 7} = {{21} \over {14}} + {{10} \over {14}} = {{31} \over {14}}\)

    d) \(\displaystyle{6 \over {13}} + {5 \over 2} = {{12} \over {26}} + {{65} \over {26}} = {{77} \over {26}}\)


    Bài 2

    Tính (theo mẫu):

    Mẫu :      \(\displaystyle{5 \over {12}} + {7 \over 4} = {5 \over {12}} + {{7 \times 3} \over {4 \times 3}} = {5 \over {12}} + {{21} \over {12}} \) \(\displaystyle= {{5 + 21} \over {12}} = {{26} \over {12}} = {{13} \over 6}\)

    a) \(\displaystyle{4 \over {35}} + {1 \over 7}\)                            b) \(\displaystyle{4 \over 3} + {5 \over {21}}\)

    Phương pháp giải:

    Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

    Lời giải chi tiết:

     a) \(\displaystyle{4 \over {35}} + {1 \over 7} = {4 \over {35}} + {{1 \times 5} \over {7 \times 5}} = {4 \over {35}} + {5 \over {35}} \) \(\displaystyle= {9 \over {35}}\)

    b) \(\displaystyle{4 \over 3} + {5 \over {21}} = {{4 \times 7} \over {3 \times 7}} + {5 \over {21}} = {{28} \over {21}} + {5 \over {21}}\) \(\displaystyle = {{33} \over {21}} = {{11} \over 7}\)


    Bài 3

    Một công nhân hái cà phê, tuần thứ nhất hái được \(\displaystyle{1 \over 4}\) tấn, tuần thứ hai hái được \(\displaystyle{2 \over 5}\) tấn, tuần thứ 3 hái được \(\displaystyle{1 \over 3}\) tấn. Hỏi sau ba tuần người công nhân đó hái được bao nhiêu tấn cà phê ?

    Phương pháp giải:

    Số tấn cà phê hái được trong ba tuần \(=\) số tấn cà phê hái được trong tuần thứ nhất \(+\) số tấn cà phê hái được trong tuần thứ hai \(+\) số tấn cà phê hái được trong tuần thứ ba.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Tuần thứ nhất: \(\displaystyle{1 \over 4}\) tấn

    Tuần thứ hai: \(\displaystyle{2 \over 5}\) tấn

    Tuần thứ ba: \(\displaystyle{1 \over 3}\) tấn

    3 tuần: .... tấn?

    Bài giải

    Sau 3 tuần người công nhân hái được số tấn cà phê là :

    \(\displaystyle {1 \over 4} + {2 \over 5} + {1 \over 3} = {{59} \over {60}} \) (tấn)

                                      Đáp số : \(\dfrac{59}{60}\) tấn.

    Xemloigiai.com

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý