Bài 119 : Phép trừ phân số (tiếp theo)

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 40 VBT toán 4 bài 119 : Phép trừ phân số (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

    Bài 1

    Tính:

    a) \(\displaystyle{3 \over 4} - {2 \over 3}\)                               b) \(\displaystyle{7 \over 5} - {3 \over 7}\)

    c) \(\displaystyle{4 \over 3} - {3 \over 5}\)                               d) \(\displaystyle{{11} \over 3} - {2 \over 5}\)

    Phương pháp giải:

    Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. 

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\displaystyle{3 \over 4} - {2 \over 3} = {9 \over {12}} - {8 \over {12}} = {1 \over {12}}\)   

    b) \(\displaystyle{7 \over 5} - {3 \over 7} = {{49} \over {35}} - {{15} \over {35}} = {{34} \over {35}}\)

    c) \(\displaystyle{4 \over 3} - {3 \over 5} = {{20} \over {15}} - {9 \over {15}}  = {{11} \over {15}}\)

    d) \(\displaystyle{{11} \over 3} - {2 \over 5} = {{55} \over {15}} - {6 \over {15}} = {{49} \over {15}}\)


    Bài 2

    Tính:

    a) \(\displaystyle{8 \over 9} - {1 \over 3}\)                              b) \(\displaystyle{4 \over 5} - {6 \over {25}}\)

    Phương pháp giải:

    Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. 

    Lời giải chi tiết:

     a) \(\displaystyle{8 \over 9} - {1 \over 3} = {{8} \over {9}} - {3 \over {9}} = {5 \over 9}\)

    b) \(\displaystyle{4 \over 5} - {6 \over {25}} = {{20} \over {25}} - {6 \over {25}}= {{14} \over {25}}\)


    Bài 3

    Một trại chăn nuôi gia súc có \(\displaystyle{9 \over {11}}\) tấn thức ăn trại đã sử dụng hết \(\displaystyle{4 \over 5}\) tấn. Hỏi trại còn bao nhiêu tấn thức ăn ?

    Phương pháp giải:

    Số tấn thức ăn còn lại \(=\) số tấn thức ăn ban đầu có \( -\) số tấn thức ăn đã sử dụng.

    Lời giải chi tiết:

    Trại chăn nuôi còn lại số tấn thức ăn là:

    \(\displaystyle{9 \over {11}} - {4 \over 5}  = {1 \over {55}}\) (tấn)

                          Đáp số: \(\displaystyle{1 \over {55}}\) tấn.


    Bài 4

    Có hai voì nước cùng chảy vào bể, vòi thứ nhất một giờ chảy được \(\displaystyle{5 \over {12}}\) bể, vòi thứ hai một giờ chảy được \(\displaystyle{1 \over 3}\) bể. Hỏi trong một giờ vòi thứ nhất chảy nhiều hơn vòi thứ hai bao nhiêu phần của bể nước ?

    Phương pháp giải:

    Số phần bể nước vòi thứ nhất chảy nhiều hơn vòi thứ hai trong một giờ \(=\) số phần bể nước vòi thứ nhất chảy được trong một giờ \(-\) số phần bể nước vòi thứ hai chảy được trong một giờ.

    Lời giải chi tiết:

    Trong một giờ vòi thứ nhất chảy nhiều hơn vòi thứ hai số phần bể nước là:

    \(\displaystyle{5 \over {12}} - {1 \over 3} = {1 \over {12}}\) (bể)

                    Đáp số: \(\displaystyle{1 \over {12}}\) bể.

    Xemloigiai.com

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý