Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Hãy nêu tên tất cả các tam giác cân trong Hình 4.59. Với mỗi tam cân đó, hãy nêu tên cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của chúng.

    Câu hỏi

    Hãy nêu tên tất cả các tam giác cân trong Hình 4.59. Với mỗi tam cân đó, hãy nêu tên cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của chúng.

    Phương pháp giải:

    Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Hai cạnh bằng nhau đó gọi là 2 cạnh bên, cạnh còn lại của tam giác gọi là cạnh đáy.

    Lời giải chi tiết:

    +) Tam giác ABD cân tại đỉnh A có:

    AB, AD là 2 cạnh bên

    BD là cạnh đáy

    \(\widehat B,\widehat D\) là 2 góc ở đáy

    \(\widehat A\) là góc ở đỉnh

    +) Tam giác ADC cân tại A có:

    AC, AD là 2 cạnh bên

    DC là cạnh đáy

    \(\widehat C,\widehat D\) là 2 góc ở đáy

    \(\widehat A\) là góc ở đỉnh

    +) Tam giác ABC cân tại A có:

    AB, AC là 2 cạnh bên

    BC là cạnh đáy

    \(\widehat C,\widehat B\) là 2 góc ở đáy

    \(\widehat A\) là góc ở đỉnh


    HĐ 1

    Quan sát tam giác ABC cân tại A như Hình 4.60. Lấy D là trung điểm của đoạn thẳng BC.

    a) Chứng minh rằng \(\Delta \) ABD = \(\Delta \) ACD theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh.

    b) Hai góc B và C của tam giác ABC có bằng nhau không?

    Phương pháp giải:

    a)      Chứng minh ba cạnh của 2 tam giác trên bằng nhau

    b)      Từ câu a) suy ra 2 cặp góc tương ứng bằng nhau.

    Lời giải chi tiết:

    a)      Xét hai tam giác ABD và ACD có:

    AB=AC

    AD chung

    BD=DC

    =>\(\Delta \)ABD = \(\Delta \)ACD (c.c.c)

    b) Do \(\Delta \)ABD = \(\Delta \)ACD nên \(\widehat B = \widehat C\)( 2 góc tương ứng)


    HĐ 2

    Cho tam giác MNP có \(\widehat M = \widehat N\). Vẽ tia phân giác PK của tam giác \(MNP(K \in MN)\).

    Chứng minh rằng:

    a) \(\widehat {MKP} = \widehat {NKP}\);

    b) \(\Delta MPK = \Delta NPK\);

    c) Tam giác MNP có cân tại \(P\) không?

    Phương pháp giải:

    a) Sử dụng định lí: Tổng 3 góc trong một tam giác bằng 180 độ

    b) Chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh - góc

    c) Sử dụng định nghĩa tam giác cân: Tam giác MNP cân là tam giác có 2 cạnh bằng nhau

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Xét tam giác MPK có:

    \(\widehat {PKM} + \widehat {MPK} + \widehat {KMP} = {180^o}\)

    Xét tam giác NPK có:

    \(\widehat {PKN} + \widehat {NPK} + \widehat {KNP} = {180^o}\)

    Mà \(\widehat {KMP} = \widehat {KNP};\,\,\,\widehat {MPK} = \widehat {NPK}\)

    Suy ra \(\widehat {MKP} = \widehat {NKP}\).

    b)Xét hai tam giác MPK và NPK có:

    \(\widehat M = \widehat N\)

    PK chung

    \(\widehat {MKP} = \widehat {NKP}\)

    =>\(\Delta MPK = \Delta NPK\)(g.c.g)

    c) Do \(\Delta MPK = \Delta NPK\)nên MP=NP (2 cạnh tương ứng)

    Suy ra tam giác MNP cân tại P.


    Luyện tập 1

    Tính số đo các góc và các cạnh chưa biết của tam giác DEF trong Hình 4.62.

    Phương pháp giải:

    Chứng minh tam giác DEF cân tại F từ đó suy ra số đo các góc.

    Lời giải chi tiết:

    Xét tam giác DEF có DF=FE(=4cm) nên tam giác DEF cân tại F.

    Suy ra \(\widehat E = \widehat D = {60^o}\) ( tính chất tam giác cân)

    Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác vào tam giác DEF, ta có:

    \(\begin{array}{l}\widehat D + \widehat E + \widehat F = {180^o}\\ \Rightarrow {60^o} + {60^o} + \widehat F = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat F = {60^o}\end{array}\)


    TTN

    Thử thách nhỏ

    Một tam giác có gì đặc biệt nếu thoả mãn một trong các điều kiện sau:

    a) Tam giác có ba góc bằng nhau?

    b) Tam giác cân có một góc bằng 60°?

    Phương pháp giải:

    Áp dụng: Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau hoặc ba góc bằng nhau.

    Lời giải chi tiết:

    a)      Tam giác có ba góc bằng nhau là tam giác đều

    b)      Tam giác cân có 1 góc bằng 60 độ là tam giác đều.

    SGK Toán 7 - Kết nối tri thức

    Để học tốt SGK Toán 7 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SGK Toán 7 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

    Giải Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

    Giải Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

    Chương I. Số hữu tỉ

    Chương II. Số thực

    Chương III. Góc và đường thẳng song song

    Chương IV. Tam giác bằng nhau

    Chương V. Thu thập và biểu diễn dữ liệu

    Hoạt động thực hành trải nghiệm

    Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ

    Chương VII. Biểu thức đại số và đa thức một biến

    Chương VIII. Làm quen với biến cố và xác suất của biến cố

    Chương IX. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác

    Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Ngữ Văn

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Khoa Học Tự Nhiên

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp