Giải đề thi học kì II môn Hóa lớp 9 sở GD-DT Bến Tre

Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 sở giáo dục thị xã Bến Tre với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

    Đề bài

    Câu 1:

    Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi tiến hóa sau:

    C2H4 \(\xrightarrow{(1)}\)C2H5OH \(\xrightarrow{(2)}\)CH3COOH \(\xrightarrow{(3)}\)CH3COONa \(\xrightarrow{(4)}\)CH3COOH

    Câu 2:

    a, Hợp chất hữu cơ là gì?

    b, Cho các chất: C6H12O6, CaCO3, C4H10, CO2, NaNO3, CH3NO2, NaHCO3.

    Chất nào là chất hữu cơ trong các chất trên?

    Câu 3:

    Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn

    Câu 4:

    Điền từ thích hợp “có” hoặc “không” vào các cột sau:

     

    Liên kết đôi

    Làm mất màu dung dịch brom

    Phản ứng trùng hợp

    Tác dụng với oxi

     

    Metan

     

     

     

     

    Etilen

     

     

     

     

    Câu 5:

    a. Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: ZnO, KOH, Cu, Na2SO4, C2H5OH? Viết các phương trình hóa học (nếu có)

    b. Cho 13,8 gam C2H5OH tác dụng với natri (dư) thu được bao nhiêu gam muối và bao nhiêu lít khí hidro (đktc)

    Lời giải chi tiết

    Câu 1:

    Phương pháp giải:

    Xem lại phần tính chất hóa học của hidrocacbon và dẫn xuất hidrocacbon có trong chương trình hóa học lớp 9

    Hướng dẫn giải:

    C2H4 + H2O \(\xrightarrow{{{t}^{0}},xt}\)C2H5OH

    C2H5OH + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}},xt}\) CH3COOH + H2O

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl

    Câu 2:

    Phương pháp giải:

    Xem lại phần định nghĩa hợp chất hữu cơ. Dựa vào định nghĩa để các định đâu là chất hữu cơ có trong dãy chất đề bài cho.

    Hướng dẫn giải:

    Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, Na2CO3 và muối cacbonat, cacbua kim loại như CaC2,..)

    Trong dãy chất trên, các chất là hợp chất hữu cơ là: C6H12O6, C4H10, C2H6O, CH3NO2.

    Câu 3:

    Phương pháp giải:

    Tính số mol khí metan

    Viết phương trình đốt cháy

    Dựa vào phương trình => số mol CO2 tạo thành và số mol O2 phản ứng

    => Thể tích khí CO2 và O2

    Hướng dẫn giải:

    n CH4 = V : 22,4 = 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol)

    Ta có phương trình hóa học:

             CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)CO2 + 2H2O (1)

    PT      1         2                  1

    mol    0,5       x                  y

    Từ (1) => 0,5 * 2 = x * 1 => x = 1 (mol)

    => Số mol oxi phản ứng là 1 mol

    V O2 = 1 * 22,4 = 22,4 (lít)

    Từ (1) => 0,5 * 1 = y * 1 => y = 0,5 (mol)

    => Số mol CO2 tạo thành là 0,5 mol

    V CO2 = 0,5 * 22,4 = 11,2 (lít)

    Câu 4:

    Phương pháp giải:

    Xem lại phần tính chất hóa học của metan (CH4) và Etilen (C2H4)

    Hướng dẫn giải:

     

    Liên kết đôi

    Làm mất màu dung dịch brom

    Phản ứng trùng hợp

    Tác dụng với oxi

     

    Metan

    không

    không

    không

    Etilen

    Các phương trình diễn ra:

    CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)CO2 + 2H2O

    C2H4 + 3O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)2CO2 + 2H2O

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    n CH2=CH2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)(CH2-CH2)n

    Câu 5:

    Phương pháp giải:

    a, Xem lại phần tính chất hóa học của axit axetic có trong chương trình hóa học lớp 9

    b, Tính n C2H5OH

    Viết phương trình phản ứng => số mol muối, và số mol khí H2

    => Khối lượng muối và thể tích khí H2 tạo thành.

    Hướng dẫn giải:

    a. Axit axetic có khả năng tác dụng được với các chất là: ZnO, KOH, C2H5OH

    Phương trình phản ứng:

    2CH3COOH + ZnO →  (CH3COO)2Zn + H2O

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

    CH3COOH + C2H5OH \(\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}d,{{170}^{0}}C}{→}\)CH3COOC2H5 + H2O

    b. n C2H5OH = 13,8 : 46 = 0,3 (mol)

    Ta có phương trình hóa học:

    C2H5OH + Na → C2H5ONa +1/2 H2 (1)

    PT   1                      1                ½

    mol 0,3                    x                y

    Từ phương trình (1) ta thấy: 0,3 * 1 = x * 1 => x = 0,3 (mol)

    => Số mol muối tạo thành sau phản ứng là 0,3 mol

    m C2H5ONa = 0,3 * (12 * 2 + 5 + 16 + 23) = 20,4 (gam)

    Từ phương trình (1) ta lại có: 0,3 * ½ = y * 1 => y = 0,15 (mol)

    => Số mol khí H2 tạo thành sau phản ứng là 0,15 mol

    => V H2 = 0,15 * 22,4 = 11,2 (lít)

    Nguồn: Sưu tầm

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 9

    Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9

    CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

    Đề thi giữa học kì - Hóa học 9

    CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

    CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật