Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Hóa học 9

    Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM : (3,0 điểm)

    Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

    Câu 1: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch axit axetic

    A. Na, CuO, BaCl2, KOH

    B. Mg, KNO3 ,Cu, KOH

    C. Zn, NaOH, CaCO3, MgO.

    D. Na2SO4, Ag, Cu(OH)2, MgCl2.

    Câu 2: Trong các chất có công thức hóa học sau. Chất nào là Este của chất béo:

    A. CH3COOC2H5.

    B. CH3COONa.

    C. C17H35COOH.

    D. (C17H35COO)3C3H5.

    Câu 3: Pha 4 lít rượu etylic 500 với 6 lít nước ta được

    A. Rượu 50.                 B. Rượu 500

    C.  Rượu 100.              D. Rượu 150     

    Câu 4: Chất nào sau đây vừa tham gia phản ứng thế, vừa tham gia phản ứng công:

    A. Metan                     B. Benzen.

    C. Etilen.                     D. Axetilen.

    Câu 5: Cho m gam rượu etylic tác dụng hết với kim loại Na. Thể tích khí H2 thu được (đktc) 1,12 lít, thì khối lượng rượu etylic đã dùng là:

    A. 10 g.                       B. 9,2 g.

    C. 4,6 g.                      D. 2,3 g

    Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc và 5,4 g H2O. Công thức hóa học của X là:

    A. C2H4.                      B. C2H2.

    C. C2H6.                      D. C6H6

    II. TỰ LUẬN : ( 7,0 điểm)

    Câu 1: Trình bày tính chất hóa học của etylen? Viết các PTHH minh họa?

    Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất lngr sau: Rượu etylic, nước cất, axit axetic đựng trong các lọ mất nhãn. Viết PTHH

    Câu 3: Cho 9,2g rượu etylic tác dụng hết với Na

    a. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc ?

    b.Tính thể tích rượu etylic đã dùng ? Biết Dr = 0,8 g/ml

    c. Tính thể tích không khí ( chứa 20% thể tích O2) cần để đốt cháy hết rượu trên ?

    d. Nếu pha rượu trên với 34,5 ml nước thì thu được rượu bao nhiêu độ?

    Lời giải chi tiết

    Hướng dẫn giải chi tiết

    I. Trắc nghiệm

    Câu 1:

    Phương pháp:

    Ghi nhớ tính chất hóa học của CH3COOH

    Hướng dẫn giải:

    A. Loại BaCl2

    B. Loại Cu vì Cu là kim loại đứng sau H nên không có phản ứng với axit

    C. Đúng

    D. Loại  Ag vì Ag là kim loại đứng sau H nên không có phản ứng với axit

    Đáp án C

    Câu 2:

    Este của chất béo là este tạo bởi các axit béo ( từ 12 Cacbon trở nên) với glixerol ( C3H5(OH)3)

    => este có dạng: (RCOO)3C3H5.

    => (C17H35COO)3C3H5 thỏa mãn

    Đáp án D

    Câu 3:

    Phương pháp:

    Công thức tính độ rượu: \({{D}^{0}}=\frac{Vr}{V\,hh\,r}{{.100}^{0}}\)

    Hướng dẫn giải:

    Thể tích rượu C2H5OH có trong 4 lít rượu 500C là:

    \({{D}^{0}}=\frac{Vr}{V\,hh\,r}{{.100}^{0}}=>{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=\frac{{{50}^{0}}.4}{{{100}^{0}}}=2\,(lit)\)

    Sau khi pha thêm 6 lít nước vào

    => Vhh rượu = 4 + 6 = 10 (lít)

    \(=>{{D}^{0}}=\frac{Vr}{V\,hh\,r}{{.100}^{0}}=\frac{2}{10}{{.100}^{0}}={{20}^{0}}\)

    Đáp án B

    Câu 4:

    Hướng dẫn giải:

    Chất vừa tham gia phản ứng thế, vừa tham gia phản ứng cộng là benzen

    VD:  Phản ứng thế:

    C6H6 + Br2 \(\xrightarrow[{}]{Fe,{{t}^{0}}}\)C6H5Br + HBr

    Phản ứng cộng

    C6H6 + 3H2 → C6H12

    C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6

    Đáp án B

    Câu 5:

    Phương pháp:

    Đổi số mol H2

    Viết PTHH xảy ra:

    C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2

    Tính số mol C2H5OH theo số mol của H2

    Hướng dẫn giải:

    nH2 = 1,12: 22,4 = 0,05 (mol)

    PTHH: C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2

                      0,1              ←                      0,05   (mol)

    => mC2H5OH = 0,1.46 = 4,6 (g)

    Đáp án C

    Câu 6:

    Phương pháp:

    Gọi công thức của hidrocacbon X là: CxHy

    Đổi số mol  nCO2 = VCO2: 22,4 = ? (mol)

    => nC = nCO2 = ? (mol)

    Đổi số mol nH2O = mH2O: 18 = ? (mol)

    => nH = 2nH2O =?(mol)

    => x : y = nC : nH

    => Công thức đơn giản nhất của hidrocacbon, từ đó suy ra CTPT của H-C

    Hướng dẫn giải:

    Gọi công thức của hidrocacbon X là: CxHy

    nCO2 = 6,72: 22,4 = 0,3 (mol)

    => nC = nCO2 = 0,3 (mol)

    nH2O = 5,4: 18 = 0,3 (mol)

    => nH = 2nH2O = 2.0,3 =0, 6 (mol)

    => x : y = nC : nH

                 = 0,3 : 0,6

                 = 1: 2

    => Công thức đơn giản nhất của hidrocacbon là: (CH2)n

    Khi n = 2 => CTPT là C2H4

    => thấy đáp án A thỏa mãn

    Khi n = 6 => CTPT là C6H12

    Đáp án A

    II. Tự luận

    Câu 1:

    Phương pháp:

    Kể tính chất hóa học của C2H4 sau đó viết PTHH minh họa xảy ra

    + phản ứng cộng

    + phản ứng trùng hợp

    + phản ứng cháy

    Hướng dẫn giải:

    Tính chất hóa học của C2H4

    + Phản ứng cộng: ( + H2, dd Br2)

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    C2H4 + H2 \(\xrightarrow{Ni,{{t}^{0}}}\)C2H6

    + Phản ứng trùng hợp

    nCH2=CH2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}},p,xt}\) (-CH2-CH2-)n

    + phản ứng cháy

    C2H4 + 3O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)2CO2 + 2H2O

    Câu 2:

    Phương pháp:

    Dùng quỳ tím để nhận biết các chất trên

    Hướng dẫn giải:

    Phân biệt: C2H5OH, H2O, CH3COOH

    Bước 1: Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thư stuwj tương ứng

    Bước 2: Cho quỳ tím vào từng ống nghiệm trên

    + quỳ tím chuyển sang màu đỏ: CH3COOH

    + quỳ tím không chuyển màu là: C2H5OH và H2O

    Bước 3: 2 chất còn lại là C2H5OH và H2O ta đem đốt

    + Chất nào cháy là C2H5OH

    C2H5OH + 3O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2CO2 + 3H2O

    + Chất còn lại không cháy là H2O

    Câu 3:

    Phương pháp:

    Đổi số mol của nC2H5OH = mC2H5OH : 46 = ? (mol)

    a)  Viết PTHH xảy ra:

    2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

    Tính theo PTHH số mol của H2 theo số mol của C2H5OH đã biết

    b) Ghi nhớ công thức chuyển đổi giữa các đại lượng:

    c)  Viết PTHH xảy ra:  C2H5OH + 3O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2CO2 + 3H2O

    Tính theo PTHH: nO2 = 3nC2H5OH = ? (mol)

    => VO2 (đktc) = nO2 . 22,4 = ? (lít)

    Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí

    => \(Vkk=\frac{{{V}_{{{O}_{2}}}}.100%}{20%}=?\,(lit)\)

    d) Thể tích hỗn hợp sau khi pha là:

    Vhh = Vr + Vnước = ? (ml)

    \(Dr=\frac{Vr}{Vdd\,r}{{.100}^{0}}=?\)

    Hướng dẫn giải:

    nC2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 (mol)

    a) PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

    Theo PTHH: nH2 = ½ nC2H5OH = ½. 0,2 = 0,1 (mol)

    => VH2 (đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)

    b)

    1 ml C2H5OH có mr = Dr. Vr = 0,8× 1=  0,8 (g)

    x (ml) C2H5OH  có mr = 9,2 (g)

    => \(Vr=\frac{9,2\times 1}{0,8}=11,5\,(ml)\)

    c) PTHH: C2H5OH + 3O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2CO2 + 3H2O

    Theo PTHH: nO2 = 3nC2H5OH = 3. 0,2 = 0,6 (mol)

    => VO2 (đktc) = 0,6. 22,4 = 13,44 (lít)

    Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí =>

     \(Vkk=\frac{{{V}_{{{O}_{2}}}}.100%}{20%}=\frac{13,44.100%}{20%}=67,2\,(lit)\)

    d)

    Thể tích hỗn hợp sau khi pha là:

    Vhh = Vr + Vnước = 11,5 + 34,5= 46 (ml)

    \(Dr=\frac{Vr}{Vdd\,r}{{.100}^{0}}=\frac{11,5}{46}{{.100}^{0}}={{25}^{0}}\)

    Nguồn: Sưu tầm

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 9

    Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9

    CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

    Đề thi giữa học kì - Hóa học 9

    CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

    CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật