Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
Đề bài
(20 câu, mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Dãy các chất tan được trong nước là:
A.K2O, BaO, C2H5OH
B.CuO, CaO, CH3COOH
C.CuSO4, AlCl, Fe(OH)3
D.CO2, SO3, BaSO4
Câu 2: Sục khí C2H2 qua dung dịch Br2 sẽ làm dung dịch
A.giảm khối lượng
B.tăng khối lượng
C.không thay đổi khối lượng
D.không thay đổi màu sắc.
Câu 3: Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để tạo kết tủa tối đa với 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M là
A.200ml B.30ml
C.25ml D.60ml
Câu 4: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có phản ứng thủy phân?
A.Tinh bột, xenlulozo, PVC.
C.Tinh bột, xenlulozo, protein, saccarozo, chất béo.
C.Tinh bột, xenlulozo, protein, saccarozo, glucozo.
D.Tinh bột, xenlulozo, protein, saccarozo, PE.
Câu 5: Dãy nào sau đây gồm các chất thuộc loại polime?
A.Metan, etilen, polietilen.
C.Metan, tinh bột, polietilen.
C.Poli (vinyl clorua), etilen, polietilen.
D.Poli (vinyl clorua), tinh bột, polietilen.
Câu 6: Đốt cháy chất hữu cơ X trong oxi tạo ra sản phẩm là CO2, H2O và khí N2, X là?
A.xenlulozo
B.tinh bột
C.protein
D.poli (vinyl clorua)
Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các chất phản ứng với kim loại natri?
\(\eqalign{ & A.C{H_3}COOH,{({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} \cr & B.C{H_3}COOH,{C_2}{H_5}OH \cr & C.{C_2}{H_5}OH,{({C_6}{H_{10}}{O_5})_n} \cr & D.{C_2}{H_5}OH,C{H_3}COO{C_2}{H_5} \cr} \)
Câu 8: Khi chưng khô 25ml dung dịch CuSO4 0,5M, người ta thu được một lượng CuSO4 là: (cho Cu = 64, S = 32, O = 16)
A.2,0 gam B.2,5 gam
C.6,25 gam D.5,0 gam.
Câu 9: Etanol tan vô hạn trong nước là vì trong phân tử C2H6O
A.chỉ có liên kết đơn.
B.ngoài 2 nguyên tố cacbon, hidro còn có nguyên tố oxi.
C.có nhóm –OH
D.chỉ có 2 nguyên tử C.
Câu 10: Cho 6,9 gam etanol tác dụng hết với kim loại kali.
Thể tích (ở đktc) khí hidro thu được là (H = 1, C =12, O = 16)
A.1,68 lít B.3,36 lít
C.4,48 lít D.5,6 lít
Câu 11: Chất nào sau đây ở điều kiện thường là một chất lỏng?
A.Axetilen B.Metan
C.Etilen D.Thủy ngân
Câu 12: Lấy 4,5 gam một chất X có công thức CnH2n+1OH tác dụng với kali (vừa đủ), chưng khô dung dịch sau phản ứng thì được 7,35 gam chất rắn.
Công thức chất X là: (cho H = 1, C = 12, O = 16, K = 39)
A.C3H7OH B.CH3OH
C.C2H5OH D.C4H9OH
Câu 13: Kim loại nào trong các kim loại dưới đây tác dụng với nước mạnh nhất?
A.Mg B.Ba
C.K D.Al
Câu 14: Chất có khả năng làm mất màu dung dịch quỳ tím là:
A.clo B.axit axetic
C.NaOH D.axit clohidric.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam chất Y (có C, H, O) trong bình kín sau đó dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng NaOH (dư). Khi kết thúc phản ứng, độ tăng khối lượng ở bình (1) là 0,9 gam và bình (2) là 1,76 gam.
Trong phân tử Y chỉ có 1 nguyên tử O. Công thức của Y là (H = 1, C = 12, O = 16)
A.C3H8O B.C2H4O
C.CH4O D.C6H12O6.
Câu 16: Sản phẩm tạo ra của phản ứng: CH3COOH tác dụng với Mg là:
A.CH3COOMg.H2
B.(CH3COO)2Mg, H2
C.(CH3CH2O)2Mg, H2
D.(CH3COO)2Mg, CO2, H2O
Câu 17: Một chất hữu cơ X, tan được trong nước. Khi đốt 1 mol X thu được 6 mol CO2. X là chất nào trong số các chất sau?
A.H2N – CH2 – COOH B.(C6H10O5)n
C.(C17H35COO)3C3H5 D.C6H12O6.
Câu 18: Để hoàn thành sơ đồ:
Tinh bột (1) -> glucozo (2) -> rượu etylic (3) -> axit axetic (4) -> etyl axetat.
Điều kiện ở các vị trí (1), (2), (3), (4) nào sau đây là không phù hợp?
A.(1) dung dịch H2SO4 loãng.
B.(2) men rượu
C.(3) men rượu
D.(4) rượu etylic và H2SO4 đặc, nung nóng.
Câu 19: Cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi oxi hóa hoàn toàn glucozo là 239kJ/mol. Vậy nhiệt lượng tỏa ra khi oxi hóa hoàn toàn 500 gam glucozo là: (H = 1, C = 12, O = 16)
A.663,9 kJ B.737,6 kJ
C.1991,6 kJ D.66,39 kJ.
Câu 20: Sự quang hợp của cây xanh tạo thành glucozo, theo phương trình:
6CO2 + 6H2O + 2816 kJ \(\to\) C6H12O6 + 6O2 (ánh sáng, diệp lục)
Năng lượng tối thiểu mà cây xanh hấp thụ để tổng hợp 1,8 kg glucozo là:
(H = 1, C =12, O = 16)
A.28160kJ B.45750 kJ
C.37250 kJ D.91520 kJ.
Lời giải chi tiết
1.Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | B | D | B | D | C | B | A | C | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | D | A | C | A | C | B | D | C | A | A |
2.Lời giải
Câu 1: (A)
AgCl, CuO, BaSO4 không tan trong nước.
Câu 2: (B)
Khí C2H2 bị dung dịch Br2 hấp thụ nên khối lượng dung dịch tăng.
Câu 3: (D)
\(\eqalign{ & A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 2Al{(OH)_3} \downarrow + 3N{a_2}S{O_4} \cr & {n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,01mol \cr&\Rightarrow {n_{NaOH}} = 0,06mol \cr & \Rightarrow {V_{ddNaOH}} = 0,06\,l=60ml \cr} \)
Câu 4: (B)
PVC, PE không có phản ứng thủy tinh.
Câu 5: (D)
Metan, etilen, không thuộc loại polime.
Câu 6: (C)
Xenlulozo, tinh bột, poli (vinyl clorua) không chứa nguyên tố nôt.
Câu 7: (B)
Câu 8: (A)
\({n_{CuS{O_4}}} = 0,0125\)
\(\Rightarrow {m_{CuS{O_4}}} = 0,0125.160 = 2gam\)
Câu 9: (C)
Câu 10: (A)
\(\eqalign{ & 2{C_2}{H_5}OH + 2K \to 2{C_2}{H_5}OK + {H_2} \cr & {n_{{C_2}{H_5}OH}} = {{6,9} \over {46}} = 0,15mol\cr& \Rightarrow {n_{{H_2}}} = {{0,15} \over 2} = 0,075mol \cr & = > {V_{{H_2}}} = 0,075.22,4 = 1,68lit. \cr} \)
Câu 11: (D)
Câu 12: (A)
\(\eqalign{ & {C_n}{H_{2n + 1}}OH + 2K \to 2{C_n}{H_{2n + 1}}OK + {H_2} \cr & 1mol{C_n}{H_{2n + 1}}OH \to 1mol{C_n}{H_{2n + 1}}OK. \cr} \)
Khối lượng tăng là \(39 – 1 = 38\) gam.
\(\eqalign{ & \Rightarrow {n_{{C_n}{H_{2n + 1}}OH}} = {{7,35 - 4,5} \over {38}} = 0,075mol \cr & {M_{{C_n}{H_{2n + 1}}OH}} = {{4,5} \over {0,075}} = 60 = 14n + 18\cr& \Rightarrow n = 3 \cr} \)
Công thức chất X là: C3H7OH
Câu 13: (C)
Câu 14: (A)
Clo tác dụng với nước tạo ra HClO có tính tẩy màu.
Câu 15: (C)
\(\eqalign{ & {m_{{H_2}O}} = 0,9gam;{m_{C{O_2}}} = 1,76gam \cr & {m_H} = 0,1gam;{m_C} = 0,48gam \cr&\Rightarrow {m_O} = 0,74 - (0,1 + 0,48) = 0,16gam \cr & {n_C}:{n_H}:{n_O} = 1:4:1. \cr} \)
Công thức của Y là CH4O.
Câu 16: (B)
Câu 17: (D)
Phân tử chất X có 6 nguyên tử C.
Câu 18: (C)
Rượu etylic \(\to\) axit axetic: phải là men giấm.
Câu 19: (A)
1 mol glucozo (180 gam) khi oxi hóa hoàn toàn cho 239kJ
Vậy khi oxi hóa 500 gam glucozo nhiệt lượng tỏa ra: \( = \dfrac{{500}}{{180}}.239 = 663,9kJ\)
Câu 20: (A)
Năng lượng mà cây xanh hấp thụ: \(= \dfrac{{1800}}{{180}}.2816 = 28160kJ.\)
Xemloigiai.com
- Giải đề thi học kì 2 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng giáo dục thị xã Bến Cát
- Giải đề thi học kì II môn Hóa lớp 9 sở GD-DT Bến Tre
- Giải đề thi học kì II năm học 2019 - 2020 trường THCS Tân Tiến - Bình Phước
- Giải đề thi học kì II Hóa 9 năm học 2019 - 2020 sở GD - ĐT Đà Nẵng
- Giải đề thi hết học kì II năm học 2017 - 2018 phòng giáo dục thành phố Cao Bằng
- Giải đề thi hết học kì II năm học 2018 - 2019 sở GD - ĐT Bến Tre
- Giải đề thi hết học kì II năm học 2017 - 2018 phòng GD-DT thành phố Huế
- Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn hóa lớp 9
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
SGK Hóa lớp 9
Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Bài 2. Một số oxit quan trọng
- Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- Bài 4. Một số axit quan trọng
- Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- Bài 10. Một số muối quan trọng
- Bài 11. Phân bón hóa học
- Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Bài 18. Nhôm
- Bài 19. Sắt
- Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- Bài 24. Ôn tập học kì 1
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Bài 25. Tính chất của phi kim
- Bài 26. Clo
- Bài 27. Cacbon
- Bài 28. Các oxit của cacbon
- Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 36. Metan
- Bài 37. Etilen
- Bài 38. Axetilen
- Bài 39. Benzen
- Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Bài 41. Nhiên liệu
- Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- Bài 44. Rượu etylic
- Bài 45. Axit axetic
- Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Bài 47. Chất béo
- Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- Bài 50. Glucozơ
- Bài 51. Saccarozơ
- Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- Bài 53. Protein
- Bài 54. Polime
- Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9