Giải đề thi học kì II Hóa 11 sở giáo dục tỉnh Bình Thuận
Đề bài
Câu 1 :
Viết phương trình phản ứng hóa học sau (ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng, nếu có)
a, Propan (CH3CH2CH3) tác dụng với Cl2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol 1:1
b, Etilen (CH2 = CH2) tác dụng với dung dịch Brom (Br2)
c, Axetilen (CH≡CH) tác dụng với AgNO3/NH3 dư
d, Oxi hóa metanol (CH3OH) bằng CuO dư
e, Đun nóng ancol etylic (CH3CH2OH) với H2SO4 đặc ở 1700C
f, Cho phenol tác dụng với dung dịch nước brom
g, Cho andehit fomic (HCHO) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3
Câu 2.
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: Glixerol (C3H5(OH)3); metanol (CH3OH); pentan (CH3CH2CH2CH2CH3); andehit axetic (CH3CHO). Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có.
Câu 3
Cho 25,7 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic (C2H5OH) và phenol (C6H5OH) tác dụng vừa đủ với K thu được 3,92 lít khí H2 (đktc)
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b, Tính thể tích dung dịch NaOH 0,15 M cần để trung hòa vừa hết 25,7 gam hỗn hợp X
Câu 4
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm (một ancol no, đa chức, mạch hở Y và một andehit no, đơn chức mạch hở Z) cần dùng vừa đủ 11,648 lít khí O2 (đktc) sau phản ứng thu được 9,408 lít khí CO2 (đktc) và 9,36 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với 2,688 lít khí H2 thu được hỗn hợp ancol. Xác định công thức cấu tạo có thể có của Y,Z (biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(Biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Ag =108)
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp giải:
Xem lại phần điều chế hidro cacbon và dẫn xuất hidro cacbon
Hướng dẫn giải
a, CH3CH2CH3 + Cl2 \(\xrightarrow{\text{as}}\)CH3CHClCH3 + HCl
b, CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
c, CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg + 2NH4NO3
d, CH3OH + CuO \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)HCHO + Cu + H2O
e, CH3CH2OH \(\xrightarrow[{{170}^{o}}C]{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}d}\)CH2=CH2 + H2O
f,
g, HCHO + 4AgNO3 + 2NH3 → (NH4)2CO3 + 4Ag + 2NH4NO3
Câu 2:
Phương pháp
Xem lại phần tính chất hóa học của dẫn xuất hidro cacbon có trong chương trình hóa học lớp 11
Hướng dẫn giải
B1: Hòa tan lần lượt các chất trên vào trong nước. Chất nào không tan và nổi lên trên mặt nước thì chất đó là pentan
B2: Cho các chất còn lại vào Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, sau đó đun nóng. Ta sẽ có bảng sau:
| C3H5(OH)3 | CH3OH | CH3CHO |
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường | Tạo phức xanh lam | Không hiện tượng |
|
Cu(OH)2/(OH-) ở nhiệt độ cao
|
|
| Xuất hiện kết tủa đỏ gạch (Cu2O) |
Vậy sau 2 bước trên ta đã có thể nhận biết được cả 4 dung dịch mất nhãn đã cho.
PTHH:
2 C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH3CHOONa + Cu2O + 2H2O
Câu 3:
Phương pháp giải:
a, gọi số mol của C2H5OH, C6H5OH lần lượt là a,b mol
Dựa vào dữ kiện đề bài lập hệ phương trình 2 ẩn => x, y
ð % khối lượng mối chất có trong X
b, Dựa vào câu a, và phương trình phản ứng để suy ra nNaOH phản ứng => V NaOH
Hướng dẫn giải:
a, Ta có:
C2H5OH + K → C2H5OK +1/2 H2 (1)
C6H5OH + K → C6H5OK +1/2 H2 (2)
nH2 = 3,92 : 22,4 = 0,175 mol
Gọi nC2H5OH, nC6H5OH lần lượt là x, y mol
Từ (1) nH2 = ½ nC2H5OH = x/2 (mol)
Từ (2) nH2 = ½ nC6H5OH = y/2 (mol)
ð x/2 + y/2 = 0,175 (I)
Mặt khác, tổng khối lượng của 2 chất trong X nặng 25,7 gam
ð 46x + 94y = 25,7 (II)
Từ (I) và (II) => x= 0,15; y= 0,2
%mC2H5OH = 0,15 * 46 : 25,2 * 100% = 27,38%
%mC6H5OH = 72,72%
b, Ta có:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
nNaOH = nC6H5OH = 0,2 (mol)
V NaOH = n : CM = 0,2 : 0,15 = 4/3 (lít)
Câu 4
Phương pháp giải:
X chứa ancol no, đa chức mạch hở và andehit no, đơn chức mạch hở
ð Khi đốt X thì nancol = nH2O –nCO2
X tác dụng với H2 cần dùng 2,688 lít
ð Số mol andehit no, đơn chức mạch hở.
Từ số mol khí CO2 và số mol andehit, ancol biện luận để => số nguyên tử C có trong mỗi Y và Z
Bảo toàn nguyên tố O để tìm ra số nguyên tử Oxi có trong ancol
ð Y và Z
Hướng dẫn giải
nCO2 = 9,408 : 22,4 = 0,42 mol
nH2O = 9,36 : 18 = 0,52 mol
Xét khi đốt X
Y là ancol no, mạch hở=> Y có dạng CnH2n+2Ox khi đốt sẽ được nY = nH2O – nCO2
Z là andehit no, đơn chức, mạch hở => Z có dạng CmH2mO khi đốt sẽ được nH2O = nCO2
Vậy khi ta đốt X nY = nH2O –nCO2 = 0,52 – 0,42 = 0,1 (mol)
Mặt khác, khi hidro hóa X cần 2,688 lít H2
nH2 = 2,688 :22,4 = 0,12 (mol)
PTHH:
CmH2mO + H2→ CnH2n+2O
=> nCnH2nO = nH2 = 0,12 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C ta có:
m * 0,1 + n * 0,12 = nCO2 = 0,42
=> m = 3, n =1 (vì m, n phải nguyên)
Z là HCHO
nO2 = 11,648 : 22,4 = 0,52 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Oxi ta lại có:
x*nO(Y) +nO(Z) +2 * nO2 = 2 * nCO2 + nH2O
=> x * 0,1 + 0,12 + 2 * 0,52 = 2 * 0,42 + 0,52
=> x = 2
CTPT Y là C3H5(OH)2
Mặt khác, Y tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam nên Y phải có 2 nhóm OH liền kề
=> CTCT của Y là: CH2(OH)-CH(OH)-CH3
- Giải đề thi kì 2 môn hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Phú Lương
- Giải đề thi học kì II hóa học lớp 11 trường THPT Nguyễn Khuyến sở GD tp Hồ Chí Minh
- Giải đề thi học kì II hóa 11 trường THPT Việt Đức - Hà Nội
- Giải đề thi kì 2 môn hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Lê Qúy Đôn
- Giải đề thi học kì II Hóa lớp 11 trường THPT Kim Bảng - Hà Nam
- Giải đề thi hết học kì II Hóa 11 Trường THPT Hồng Đức - TPHCM
- Giải đề thi hết học kì II năm học 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Viết Xuân
- Giải đề thi hết học kì II năm học 2019 - 2020 trường THPT Nghĩa Hưng - Nam Định
- Giải đề thi hết học kì II năm học 2019 - 2020 trường THPT Kim Bảng Hà Nam
- Giải đề thi học kì II (2018 - 2019) trường THPT Nguyễn Chí Thanh Quảng Bình
- Giải đề thi hết học kì II (2018 - 2019) trường THPT Lý Tự Trọng Nam Định
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Hóa học 11
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 - Hóa học 11
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Hóa học 11
- Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Hóa học 11
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 - Hóa học 11
SGK Hóa lớp 11
Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
- Bài 1. Sự điện li
- Bài 2. Axit, bazơ và muối
- Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị Axit - bazơ
- Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Bài 6. Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Hóa học 11
Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11
CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO
- Bài 7. Nitơ
- Bài 8. Amoniac và muối amoni
- Bài 9. Axit nitric và muối nitrat
- Bài 10. Photpho
- Bài 11. Axit photphoric và muối photphat
- Bài 12. Phân bón hóa học
- Bài 13. Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
- Bài 14. Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương II - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương II - Hóa học 11
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
- Bài 15. Cacbon
- Bài 16. Hợp chất của cacbon
- Bài 17. Silic và hợp chất của silic
- Bài 18. Công nghiệp silicat
- Bài 19. Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương III - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương III - Hóa học 11
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ
- Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 23. Phản ứng hữu cơ
- Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương IV - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IV - Hóa học 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO
- Bài 25. Ankan
- Bài 26. Xicloankan
- Bài 27. Luyện tập ankan và xicloankan
- Bài 28. Bài thực hành số 3 : Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương V - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương V - Hóa học 11
CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO
- Bài 29. Anken
- Bài 30. Ankađien
- Bài 31. Luyện tập: Anken và Ankadien
- Bài 32. Ankin
- Bài 33. Luyện tập: Ankin
- Bài 34. Bài thực hành 4 : Điều chế và tính chất của etilen và axetilen
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VI - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VI - Hóa học 11
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
- Bài 35. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
- Bài 36. Luyện tập: Hiđrocacbon thơm
- Bài 37. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên
- Bài 38. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VII - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VII - Hóa học 11
CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL
- Bài 39. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- Bài 40. Ancol
- Bài 41. Phenol
- Bài 42. Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol
- Bài 43. Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VIII - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VIII - Hóa học 11
CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
- Bài 44. Anđehit - xeton
- Bài 45. Axit cacboxylic
- Bài 46. Luyện tập: Anđehit - xeton - axit cacboxylic
- Bài 47. Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương IX - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IX - Hóa học 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11