Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 - Hóa học 11
Đề bài
Câu 1 Công thức tổng quát của anken là:
A. CnH2n+2 (n ≥ 1).
B. CnH2n -6 (n ≥ 6).
C. CnH2n (n ≥ 2).
D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
Câu 2 Phân biệt toluen, benzen, stiren có thể dùng hóa chất
A. dung dịch Br2.
B. dung dịch KMnO4.
C. H2/Ni, to.
D. dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 3 Metan có công thức phân tử là
A. CH4. B. C2H6.
C. C2H4. D. C3H8.
Câu 4 Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Na
B. Dung dịch NaHCO3
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch NaOH
Câu 5 Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
A. CH3-C≡CH3
B. CH3-C≡C-C2H5
C. CH≡C-CH3
D. CH2=CH-CH3
Câu 6 Ứng với công thức phân tử C5H12 có bao nhiêu ankan đồng phân của nhau?
A. 4 B. 5
C. 6 D. 3
Câu 7 Đốt cháy hoàn toàn m (gam) hỗn hợp X gồm metan, propen và butan thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Giá trị của m là
A. 1,48 gam. B. 2,48 gam
C. 1,84 gam. D. 2,47 gam.
Câu 8 Đun nóng hỗn hợp etanol và metanol với H2SO4 đặc ở 1400C có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?
A. 1 B. 3
C. 2 D. 4
Câu 9 Fomalin hay fomon được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng, … Fomalin là
A. dung dịch rất loãng của anđehit fomic.
B. dung dịch axetanđehit khoảng 40%.
C. tên gọi của H-CH=O.
D. dung dịch 37 - 40% fomanđehit trong nước.
Câu 10 Nhận biết glixerol và etanol, có thể dùng thuốc thử là
A. Cu(OH)2. B. Na.
C. Dung dịch NaOH. D. Kim loại Cu.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) CH4 + Cl2 (tỉ lệ 1:1) \(\xrightarrow{as}\)
b) CH2=CH-CH3 + HCl → A (sản phẩm chính).
c) C2H5OH + Na →
d) CH2=CH2 + dung dịch Br2 →
Câu 2 Cho 11 gam hỗn hợp gồm ancol metylic và ancol etylic tác dụng với hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
Câu 3 Cracking m gam butan thu được hỗn hợp gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và butan dư. Thêm một lượng hiđro vào hỗn hợp thu được 12,8 gam hỗn hợp X. Cho X đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 17,92 lít CO2 đktc và a gam H2O. Tính V và a.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Phương pháp: Dựa vào lý thuyết về anken.
Hướng dẫn giải: Công thức tổng quát của anken là: CnH2n (n ³ 2)
Đáp án C
Câu 2:
Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học khác nhau để lựa chọn thuốc thử phù hợp phân biệt các chất.
Hướng dẫn giải:
Phân biệt toluen, benzen, stiren có thể dùng hóa chất: dung dịch KMnO4.
Trích mẫu thử của từng chất vào ống nghiệm riêng biệt và đánh số tương ứng
+ Ống nghiệm làm mất màu KMnO4 ở điều kiện thường là stiren
3C6H5CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C6H5CH(OH)-CH2OH (không màu) + 2KOH + 2MnO2
+ Ống nghiệm làm mất màu KMnO4 khi đun nóng là toluen
5C6H5CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 5C6H5COOH + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 14H2O
+ Ống nghiệm không xảy ra hiện tượng gì kể cả khi đun nóng là benzen
Đáp án B
Câu 3:
Phương pháp: Xem lại bài ankan
Hướng dẫn giải: Metan có công thức phân tử là CH4.
Đáp án A
Câu 4:
Phương pháp: Xem lại TCHH của phenol
Hướng dẫn giải:
- Phenol có khả năng phản ứng với Na, NaOH, dung dịch Br2 theo các PTHH:
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH ↓ + 3HBr
- Phenol không phản ứng với NaHCO3.
Đáp án B
Câu 5:
Phương pháp: Ghi nhớ: Ankin có nối ba ở C đầu mạch mới tham gia phản ứng với AgNO3/NH3.
Hướng dẫn giải:
A loại. CTCT viết sai vì C chỉ có hóa trị là 4
B loại. Vì ankin không có liên kết ba đầu mạch nên không phản ứng với AgNO3/NH3
C đúng
D loại. Vì anken không phản ứng với AgNO3/NH3
Đáp án C
Câu 6:
Hướng dẫn giải:
Các ankan có CTPT C5H12 là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2CH3
CH3-C(CH3)2-CH3
→ có 3 đồng phân
Đáp án D
Câu 7:
Phương pháp:
X chỉ gồm các hiđrocacbon (thành phần chứa C, H)
Bảo toàn nguyên tố C, H tính được mol của C, H
Tính khối lượng của hỗn hợp X: mX = mC + mH
Hướng dẫn giải:
Ta thấy X chỉ gồm các hiđrocacbon (thành phần chứa C, H)
Bảo toàn nguyên tố C
\(\to {{n}_{C}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{4,4}{44}=0,1\left( mol \right)\)
Bảo toàn nguyên tố H
\({{n}_{H}}=2{{n}_{{{H}_{2}}O}}=2.\left( \frac{2,52}{18} \right)=0,28\left( mol \right)\)
Vì X chỉ chứa C, H nên khối lượng của X là:
mX = mC + mH = 0,1.12 + 0,28.1 = 1,48 (g)
Đáp án A
Câu 8:
Phương pháp: Xem lại bài ancol
ROH + R’OH \(\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,dac,{{140}^{o}}}\) ROR’ + H2O
Hướng dẫn giải:
CH3OH + CH3OH \(\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,dac,{{140}^{o}}}\) CH3OCH3 + H2O
(viết gọn: 2CH3OH \(\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,dac,{{140}^{o}}}\) CH3OCH3 + H2O)
C2H5OH + C2H5OH \(\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,dac,{{140}^{o}}}\) C2H5OC2H5 + H2O
(viết gọn: 2C2H5OH \(\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,dac,{{140}^{o}}}\) C2H5OC2H5 + H2O)
CH3OH + C2H5OH \(\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,dac,{{140}^{o}}}\) CH3OC2H5 + H2O
Vậy có thể thu được tối đa 3 ete.
Đáp án B
Câu 9:
Phương pháp: Xem lại bài anđehit
Hướng dẫn giải: Fomalin là dung dịch 37 – 40% fomanđehit (HCHO) trong nước.
Đáp án D
Câu 10:
Phương pháp:
- Từ cấu tạo suy ra tính chất hóa học khác nhau của 2 ancol.
- Chọn thuốc thử phù hợp để phân biệt 2 ancol.
Hướng dẫn giải:
Nhận biết hai chất glixerol và etanol thì ta sử dụng Cu(OH)2:
+ Không hiện tượng → Etanol
+ Tạo dung dịch có màu xanh lam đặc trưng → Glixerol
PTHH:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (phức màu xanh lam) + 2H2O
Đáp án A
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Phương pháp:
Xem lại tính chất hóa học của ankan, anken, ancol.
Hướng dẫn giải:
a) CH4 + Cl2 (tỉ lệ 1:1) \(\xrightarrow{as}\) CH3Cl + HCl
b) CH2=CH-CH3 + HCl → CH3-CHCl-CH3 (A)
c) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
d) CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Câu 2:
Phương pháp:
a) Viết PTHH: 2ROH + 2Na → 2RONa + H2
b) Đặt nCH3OH = x mol và nC2H5OH = y mol
có hệ phương trình về mhỗn hợp và nH2
→ x và y
Hướng dẫn giải:
a) Các PTHH:
2CH3OH + 2Na → 2CH3ONa + H2
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
b)
Đặt nCH3OH = x mol và nC2H5OH = y mol thì:
Thành phần % mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu là:
\(%{{m}_{C{{H}_{3}}OH}}=\frac{0,2.32}{11}.100%=58,2%\)
\(%{{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=100%-58,2%=41,8%\)
Câu 3:
Phương pháp:
Quy đổi Y thành C và H
Bảo toàn C có nC(Y) = nCO2
BTKL có mX = mY → mH(Y) → nH(Y)
Bảo toàn H có nH2O = \(\frac{1}{2}{{n}_{H}}\)→ a
Bảo toàn O co 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → V
Hướng dẫn giải:
Quy đổi Y thành C và H
Ta có: \({{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{17,92}{22,4}=0,8\left( mol \right)\)
Bảo toàn C cho phản ứng đốt cháy Y
→ nC(Y) = nCO2 = 0,8 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY = 12,8 (g)
Mà Y gồm C, H nên: mY = mC(Y) + mH(Y)
→ mH(Y) = mY - mC(Y) = 12,8 - 0,8.12 = 3,2 gam
→ nH(Y) = 3,2 mol
Bảo toàn H cho phản ứng đốt cháy Y
→ nH2O = 0,5.nH(Y) = 1,6 mol
→ a = mH2O = 28,8 gam
Bảo toàn O cho phản ứng đốt cháy Y
→ 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → 2nO2 = 2.0,8 + 1,6
→ nO2 = 1,6 mol
Nguồn: Sưu tầm
xemloigiai.com
→ V = 1,6.22,4 = 35,84 gam
- Giải đề thi kì 2 môn hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Phú Lương
- Giải đề thi học kì II Hóa 11 sở giáo dục tỉnh Bình Thuận
- Giải đề thi học kì II hóa học lớp 11 trường THPT Nguyễn Khuyến sở GD tp Hồ Chí Minh
- Giải đề thi học kì II hóa 11 trường THPT Việt Đức - Hà Nội
- Giải đề thi kì 2 môn hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Lê Qúy Đôn
- Giải đề thi học kì II Hóa lớp 11 trường THPT Kim Bảng - Hà Nam
- Giải đề thi hết học kì II Hóa 11 Trường THPT Hồng Đức - TPHCM
- Giải đề thi hết học kì II năm học 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Viết Xuân
- Giải đề thi hết học kì II năm học 2019 - 2020 trường THPT Nghĩa Hưng - Nam Định
- Giải đề thi hết học kì II năm học 2019 - 2020 trường THPT Kim Bảng Hà Nam
- Giải đề thi học kì II (2018 - 2019) trường THPT Nguyễn Chí Thanh Quảng Bình
- Giải đề thi hết học kì II (2018 - 2019) trường THPT Lý Tự Trọng Nam Định
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Hóa học 11
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Hóa học 11
- Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Hóa học 11
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 - Hóa học 11
SGK Hóa lớp 11
Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
- Bài 1. Sự điện li
- Bài 2. Axit, bazơ và muối
- Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị Axit - bazơ
- Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Bài 6. Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Hóa học 11
Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11
CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO
- Bài 7. Nitơ
- Bài 8. Amoniac và muối amoni
- Bài 9. Axit nitric và muối nitrat
- Bài 10. Photpho
- Bài 11. Axit photphoric và muối photphat
- Bài 12. Phân bón hóa học
- Bài 13. Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
- Bài 14. Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương II - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương II - Hóa học 11
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
- Bài 15. Cacbon
- Bài 16. Hợp chất của cacbon
- Bài 17. Silic và hợp chất của silic
- Bài 18. Công nghiệp silicat
- Bài 19. Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương III - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương III - Hóa học 11
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ
- Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 23. Phản ứng hữu cơ
- Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương IV - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IV - Hóa học 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO
- Bài 25. Ankan
- Bài 26. Xicloankan
- Bài 27. Luyện tập ankan và xicloankan
- Bài 28. Bài thực hành số 3 : Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương V - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương V - Hóa học 11
CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO
- Bài 29. Anken
- Bài 30. Ankađien
- Bài 31. Luyện tập: Anken và Ankadien
- Bài 32. Ankin
- Bài 33. Luyện tập: Ankin
- Bài 34. Bài thực hành 4 : Điều chế và tính chất của etilen và axetilen
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VI - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VI - Hóa học 11
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
- Bài 35. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
- Bài 36. Luyện tập: Hiđrocacbon thơm
- Bài 37. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên
- Bài 38. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VII - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VII - Hóa học 11
CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL
- Bài 39. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- Bài 40. Ancol
- Bài 41. Phenol
- Bài 42. Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol
- Bài 43. Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VIII - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VIII - Hóa học 11
CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
- Bài 44. Anđehit - xeton
- Bài 45. Axit cacboxylic
- Bài 46. Luyện tập: Anđehit - xeton - axit cacboxylic
- Bài 47. Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương IX - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IX - Hóa học 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11