Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GDĐT Bắc Ninh
Đề bài
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Trong các hệ thức dưới đây, hệ thức của định luật Ôm là:
A. \(I = \dfrac{U}{R}\) B. \(R = U.I\)
C. \(U = {I^2}.R\) D. \(U = \dfrac{I}{R}\)
Câu 2: Điện trở của dây dẫn là đại lượng
A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
B. tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây.
C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
D. tỷ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt và hai đầu dây dẫn.
Câu 3: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch được tính theo công thức nào dưới đây:
A. \(\dfrac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)
B. \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)
C. \({R_{t{\rm{d}}}} = \dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)
D. \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1}.{R_2}\)
Câu 4: Biến trở có thể được sử dụng để:
A. thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch
B. điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện
C. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch
D. thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn trong mạch
Câu 5: Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết:
A. Thời gian sử dụng điện của gia đình
B. Công suất điện mà gia đình sử dụng
C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng
D. Số dụng cụ và thiết bị đang được sử dụng
Câu 6: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t:
A. \(Q = \dfrac{U}{I}.t\)
B. \(Q = \dfrac{I}{U}.t\)
C. \(Q = {U^2}.R.t\)
D. \(Q = {I^2}.R.t\)
Câu 7: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường?
A. Dùng ampe kế
B. Dùng vôn kế
C. Dùng áp kế
D. Dùng kim nam châm có trục quay
Câu 8: Cách làm tăng lực từ của một nam châm điện?
A. Làm tăng chiều dài của lõi sắt non.
B. Tăng đường kính dây quấn.
C. Làm tăng cường độ dòng điện qua các vòng dây hoặc tăng số vòng dây của ống dây.
D. Giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống dây.
PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm):
a) Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải.
b) Trong thí nghiệm như hình vẽ (Hình 1), hai đầu của ống dây được nối với nguồn điện qua khóa K. Khi đóng khóa K, hãy xác định tên các từ cực của ống dây.
Câu 10 (2,0 điểm)
Một bóng đèn Đ có ghi 6V – 3W, được mắc nối tiếp với một biến trở Rb vào mạch điện như hình vẽ (Hình 2). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9V.
a) Hãy xác định điện trở của bóng đèn.
b) Xác định trị số của biến trở Rb để đèn sáng bình thường.
Câu 11 (2,0 điểm)
Một bình nóng lạnh hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V và khi đó dòng điện chạy qua bình có cường độ 5A.
a) Hãy tính công suất điện của bình.
b) Tính thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 200C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và coi nhiệt lượng hao phí là không đáng kể.
Lời giải chi tiết
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn xemloigiai.com
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. C | 3. A | 4. C |
5. C | 6. D | 7. D | 8. C |
Câu 1:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết định luật Ôm.
Cách giải
Hệ thức của định luật Ôm là:
\(I = \frac{U}{R}\)
Chọn A
Câu 2:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về điện trở của dây dẫn.
Cách giải
Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
Chọn C
Câu 3:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết bài “Đoạn mạch song song”.
Cách giải
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là:
\(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
Chọn A
Câu 4:
Phương pháp
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Cách giải
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Chọn C
Câu 5:
Phương pháp
Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kilooat giờ.
Cách giải
Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết điện năng mà gia đình đã sử dụng.
Chọn C
Câu 6:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết bài “Định luật Jun-Lenxo”.
Cách giải
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t là:
\(Q = {I^2}Rt\)
Chọn D
Câu 7:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết tác dụng từ của dòng điện – từ trường.
Cách giải
Người ta dùng kim nam châm (gọi là nam châm thử) để nhận biết từ trường.
Chọn D
Câu 8:
Phương pháp
Cách làm tăng lực từ của nam châm điện:
- Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây.
- Tăng số vòng dây của cuộn dây.
Cách giải
Để làm tăng lực từ của nam châm điện ta làm tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng dây của ống dây.
Chọn C
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 9:
Phương pháp
- Vận dụng lý thuyết từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.
- Vận dụng quy tắc “Nắm bàn tay phải”.
Cách giải
a)
Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
b)
Khi đóng khóa K, dòng điện chạy qua cuộn dây theo chiều từ trong ra ngoài mặt phẳng. Sử dụng quy tắc “Nắm bàn tay phải” ta xác định được chiều từ trường do ống dây gây ra có chiều đi ra từ đầu B nên B là cực Bắc (N), A là cực Nam (S)
Câu 10:
Phương pháp
Sử dụng các công thức: \(\left\{ \begin{array}{l}P = UI = \frac{{{U^2}}}{R}\\I = \frac{U}{R}\end{array} \right.\)
Cách giải
a)
Ta có: \(P = UI = \frac{{{U^2}}}{R}\)
Suy ra, điện trở của bóng đèn là:
\({R_d} = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \)
b)
Cường độ dòng điện định mức là:
\({I_{dm}} = \frac{P}{U} = \frac{3}{6} = 0,5{\rm{A}}\)
Biến trở Rb mắc nối tiếp với bóng đèn => Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\({R_{t{\rm{d}}}} = {R_d} + {R_b} = 12 + {R_b}\)
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là:
\(I = \frac{U}{{12 + {R_b}}} = \frac{9}{{12 + {R_b}}}\)
Để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch phải bằng cường độ dòng điện định mức:
\(\frac{9}{{12 + {R_b}}} = 0,5 \Rightarrow {R_b} = 6\Omega \)
Vậy đèn sáng bình thường khi \({R_b} = 6\Omega \)
Câu 11:
Phương pháp
- Sử dụng công thức tính công suất điện: P = U.I
- Sử dụng công thức tính điện năng tiêu thụ: P = A.t
- Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
Cách giải
a)
Công suất điện của bình là:
\(P = UI = 220.5 = 1100W\)
b)
Đổi 10 lít = 0,01 m3.
Khối lượng nước cần đun sôi là:
\(m = {D_n}.V = 1000.0,01 = 10\left( {kg} \right)\)
Vì nhiệt lượng hao phí là không đáng kể nên ta Có điện năng tiêu thụ bằng nhiệt lượng:
\(A = Q \Leftrightarrow P.t = mc\Delta t\)
\( \Leftrightarrow t = \frac{{mc\Delta t}}{P} = \frac{{10.4200.\left( {100 - 20} \right)}}{{1100}} = 3055{\rm{s}}\)
\( \Leftrightarrow t \approx \) 50 phút 55 giây.
Xemloigiai.com
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Phú Nhuận
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Châu Thành
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Hóc Môn
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận 6
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 sở giáo dục Bắc Ninh
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận 8
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD huyện Ninh Phước
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 Phòng GDĐT Trảng Bàng
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 trường THCS Đắk Dục
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GDDT Lạng Sơn
- Đề thi học kì 1 môn vật lí lớp 9 năm 2019 - 2020 Sở GD và ĐT Vĩnh Phúc
SGK Vật lí lớp 9
Giải bài tập vật lý lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 9 giúp để học tốt vật lý 9, luyện thi vào 10
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12. Công suất điện
- Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
- Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
- Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép - nam châm điện
- Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- Bài 27. Lực điện từ
- Bài 28. Động cơ điện một chiều
- Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37. Máy biến thế
- Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44. Thấu kính phân kì
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp
- Bài 51. Bài tập quang hình học
- Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Vật lí 9
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
- Bài 61. Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- Bài 62. Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Vật lí 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9