Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GDDT Lạng Sơn
Đề bài
Câu 1 (3,0 điểm): Trên một bóng đèn có ghi 220V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 8 giờ. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
a) Nêu ý nghĩa của số liệu ghi trên bóng đèn.
b) Tính điện trở của bóng đèn.
c) Tính lượng điện năng mà bóng đèn tiêu thụ theo đơn vị Jun (J) và kilooát giờ (kWh) khi đèn sáng bình thường.
Câu 2 (3,0 điểm): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết \({R_1} = {R_2} = 20\Omega \), \({R_3}\) là biến trở, hiệu điện thế \({U_{AB}} = 12V\).
1. Điều chỉnh \({R_3} = 10\Omega \).
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
2. Điều chỉnh \({R_3}\) để công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là P = 4W. Tính giá trị \({R_3}\).
Câu 3 (2,0 điểm)
a) Một dây dẫn bằng kim loại có tiết diện \(S = 0,55m{m^2}\), chiều dài l = 240m và điện trở của dây dẫn \(R = 24\Omega \). Tính điện trở suất của kim loại làm dây dẫn.
Câu 4 (2,0 điểm)
a) Em hãy nêu tác dụng của la bàn. Tại sao vỏ của la bàn không thể làm bằng sắt?
b) Nếu có một kim nam châm đặt trên trục quay, làm thế nào để phát hiện được trong dây dẫn AB có dòng điện chạy qua hay không?
Lời giải chi tiết
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn xemloigiai.com
Câu 1:
Phương pháp
Sử dụng các công thức: \(\left\{ \begin{array}{l}P = UI = \frac{{{U^2}}}{R}\\A = Pt\end{array} \right.\)
Cách giải
a)
Trên bóng đèn có ghi 220V – 75W cho biết hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220V và công suất định mức của bóng đèn là 75W. Tức là bóng đèn hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V và công suất điện là 75W. Vượt quá các giá trị định mức bóng đèn có thể bị cháy hỏng.
b)
Ta có: \(P = U.I = \frac{{{U^2}}}{R}\)
Điện trở của bóng đèn là:
\(R = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{75}} = 645\Omega \)
c)
Điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 8 giờ là:
\(\begin{array}{l}A = Pt = 75.8 = 600\left( {{\rm{W}}.h} \right) = 0,6k{\rm{W}}h\\ = 2160000\left( J \right)\end{array}\)
Câu 2:
Phương pháp
- Sử dụng các công thức của đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song.
- Sử dụng công thức tính công suất: \(P = UI\)
Cách giải
1)
a) Đoạn mạch gồm: \(\left( {{R_1}//{R_2}} \right)nt{R_3}\)
Ta có:
\({R_{12}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{20.20}}{{20 + 20}} = 10\left( \Omega \right)\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
\({R_{t{\rm{d}}}} = {R_{12}} + {R_3} = 10 + 10 = 20\left( \Omega \right)\)
b) Ta có:
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch AB là:
\(I = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{{12}}{{20}} = 0,6\left( A \right)\)
Do \(\left( {{R_1}//{R_2}} \right)nt{R_3}\) \( \Rightarrow {I_3} = {I_{12}} = I = 0,6\left( A \right)\)
\({R_1}//{R_2} \Rightarrow {U_{12}} = {U_1} = {U_2} = {I_{12}}.{R_{12}} \\= 0,6.10 = 6V\)
Cường độ dòng điện qua R1 là:
\({I_1} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{6}{{20}} = 0,3\left( A \right)\)
Cường độ dòng điện qua R2 là:
\({I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{6}{{20}} = 0,3\left( A \right)\)
Vậy \({I_1} = {I_2} = 0,3{\rm{A}};{I_3} = 0,6{\rm{A}}\)
2)
Khi P = 4W thì dòng điện qua mạch là:
\(I' = \frac{P}{U} = \frac{4}{{12}} = \frac{1}{3}\left( A \right)\)
\({U_{12}} = \frac{1}{3}.10 = \frac{{10}}{3}\left( V \right)\)
Hiệu điện thế của điện trở R3 là:
\(\begin{array}{l}U = {U_{12}} + {U_3}\\ \Rightarrow {U_3} = U - {U_{12}} = 12 - \frac{{10}}{3} = \frac{{26}}{3}V\end{array}\)
Giá trị điện trở R3 là:
\({R_3} = \frac{{{U_3}}}{{{I_3}}} = \frac{{\frac{{26}}{3}}}{{\frac{1}{3}}} = 26\left( \Omega \right)\)
Vậy khi P =4W thì \({R_3} = 26\Omega \)
Câu 3:
Phương pháp
Sử dụng công thức tính điện trở của dây dẫn:
\(R = \rho \frac{l}{S}\left( \Omega \right)\)
Cách giải
a)
Công thức tính điện trở của dây dẫn là:
\(R = \rho \frac{l}{S}\left( \Omega \right)\)
Khi \(\left\{ \begin{array}{l}l' = 2l\\S' = \frac{S}{4}\end{array} \right. \Rightarrow R' = \rho \frac{{2l}}{{\frac{S}{4}}} = 8\rho \frac{l}{S} = 8R\)
=> Khi đó, điện trở của dây dẫn tăng 8 lần.
b)
Điện trở suất của kim loại là:
\(R = \rho \frac{l}{S} \Rightarrow \rho = \frac{{R{\rm{S}}}}{l} = \frac{{24.0,{{55.10}^{ - 6}}}}{{240}} \\= 5,{5.10^{ - 8}}\left( {\Omega .m} \right)\)
Vậy \(\rho = 5,{5.10^{ - 8}}\left( {\Omega m} \right)\)
Câu 4:
Phương pháp
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó.
Cách giải
a)
- La bàn (còn được gọi là từ kế hay kim chỉ Nam) là dụng cụ dùng để xác định phương hướng trong không gian nhất định. La bàn được ứng dụng nhiều trong các hoạt động đi biển, vào rừng, hướng của máy bay, tàu thủy,…
- Vỏ của la bàn không thể làm bằng sắt vì các kim của la bàn truyền thống được làm bằng loại vật liệu sắt từ nên nó có thể bị hút vào vỏ của la bàn làm cho kim nam châm chỉ không chính xác. Vỏ la bàn thường làm bằng vật liệu không bị hút hoặc đẩy bởi sắt từ.
b)
Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB. Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện chạy qua và ngược lại.
Xemloigiai.com
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Phú Nhuận
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Châu Thành
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Hóc Môn
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận 6
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 sở giáo dục Bắc Ninh
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận 8
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD huyện Ninh Phước
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 Phòng GDĐT Trảng Bàng
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 trường THCS Đắk Dục
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GDĐT Bắc Ninh
- Đề thi học kì 1 môn vật lí lớp 9 năm 2019 - 2020 Sở GD và ĐT Vĩnh Phúc
SGK Vật lí lớp 9
Giải bài tập vật lý lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 9 giúp để học tốt vật lý 9, luyện thi vào 10
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12. Công suất điện
- Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
- Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
- Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép - nam châm điện
- Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- Bài 27. Lực điện từ
- Bài 28. Động cơ điện một chiều
- Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37. Máy biến thế
- Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44. Thấu kính phân kì
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp
- Bài 51. Bài tập quang hình học
- Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Vật lí 9
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
- Bài 61. Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- Bài 62. Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Vật lí 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9