Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD huyện Ninh Phước
A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm). Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1 : Biến trở là một dụng cụ dùng để
A. Thay đổi vật liệu trong vật dẫn.
B. Điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn.
D. Điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 2 : Công thức của định luật Jun – Len xơ là:
A. \(Q = U{I^2}t\) B. \(Q = {U^2}It\)
C. \(Q = {I^2}Rt\) D. \(Q = {R^2}It\)
Câu 3 : Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn.
B. Khối lượng của dây dẫn.
C. Chiều dài của dây dẫn.
D. Tiết diện của dây dẫn.
Câu 4 : Công thức nào sau đây không áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?
A. \(R = {R_1} + {R_2}\)
B. \(I = {I_1} + {I_2}\)
C. \(\dfrac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \dfrac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)
D. \(U = {U_1} = {U_2}\)
Câu 5 : Biện pháp nào sau đây không an toàn khi có người bị điện giật?
A. Ngắt ngay nguồn điện.
B. Dùng thước nhựa tách dây điện ra khỏi người.
C. Gọi người sơ cứu.
D. Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện.
Câu 6 : Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng:
A. Hút nhau.
B. Đẩy nhau.
C. Không hút nhau cũng không đẩy nhau.
D. Lúc hút, lúc đẩy nhau.
Câu 7 : Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có chiều từ:
A. Dưới lên trên.
B. Trên xuống dưới.
C. Phải sang trái.
D. Trái sang phải.
Câu 8 : Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩnh cửu?
A. La bàn B. Loa điện
C. Rơle điện tử D. Đinamô xe đạp.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm).
Câu 1: (2,0 điểm)
a) Phát biểu nội dung quy tắc nắm bàn tay phải? Quy tắc này dùng để làm gì?
b) Xác định tên cực và chiều đường sức từ của ống dây trong hình bên:
Câu 2: (2,5 điểm) Giữa hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng \(36V\), người ta mắc song song 2 điện trở \({R_1} = 40\Omega ,{R_2} = 60\Omega \).
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính?
c) Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch?
d) Mắc thêm một bóng đèn ghi \(\left( {12V - 24W} \right)\) nối tiếp với đoạn mạch trên, Đèn có sáng bình thường không? Tại sao?
Câu 3: (1,5 điểm)
Một nồi cơm điện loại \(220 - 400W\) được sử dụng dưới hiệu điện thế \(220V\)
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung của nồi cơm điện khi đó?
b) Thời gian dùng nồi nấu cơm là \(2h\) mỗi ngày. Hỏi trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc nấu cơm này? Biết giá tiền điện là 2000 đồng mỗi kW.h
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn xemloigiai.com
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về biến trở SGK VL9 trang 29
Cách giải:
Biến trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Chọn D
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức của định luật Jun- Len xơ
Cách giải:
Công thức của địnhl uật Jun-Len xơ: \(Q = {I^2}Rt\)
Chọn C
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Vận dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)
Cách giải:
Ta có, điện trở của dây dẫn: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào:
+ Điện trở suất của dây dẫn hay nói cách khác là phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
+ Chiều dài \(\left( l \right)\) của dây dẫn
+ Tiêt diện \(\left( S \right)\) của dây dẫn
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.
Chọn A
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
Vận dụng các biểu thức về mạch gồm 2 điện trở mắc song song:
+ \({U_1} = {U_2} = U\)
+ \(I = {I_1} + {I_2}\)
+ \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)
Cách giải:
A – sai vì điện trở tương đương của mạch gồm 2 điện trở mắc song song là: \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)
B, C, D - đúng
Chọn A
Câu 5 (TH):
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về các biện pháp an toàn điện
Cách giải:
D - Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện là biện pháp không an toàn khi có người bị điện giật làm như vậy cả người kéo cũng có khả năng bị điện giật.
Chọn D
Câu 6 (TH):
Phương pháp:
Vận dụng sự tương tác của nam châm
Cách giải:
Ta có, khi đưa 2 cực lại gần nhau:
+ 2 cực cùng tên thì đẩy nhau
+ 2 cực khác tên thì hút nha
Chọn B
Câu 7 (VD):
Phương pháp:
Vận dụng quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cố tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón cái choãi ra \({90^0}\) chỉ chiều của lực điện từ.
Cách giải:
Áp dụng quy tắc bàn tay trái, ta có chiều lực từ như hình vẽ
Chọn A
Câu 8 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết ứng dụng của nam châm vĩnh cửu
Cách giải:
Đinamô xe đạp không có nam châm vĩnh cửu.
Chọn D
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (VD)
Phương pháp:
a) Xem quy tắc nắm tay phải SGK VL9 trang 66
b) Vận dụng quy tắc nắm tay phải
Cách giải:
a) Quy tắc nắm tay phải:
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
b) Áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta được các cực từ của ống dây như hình:
Đầu A là cực Nam (S)
Đầu B là cực Bắc (N)
Câu 2 (VD)
Phương pháp:
a) Sử dụng biểu thức tính điện trở của mạch có các điện trở mắc song song: \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)
b) Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)
c) Sử dụng biểu thức tính công suất: \(P = UI = {I^2}R = \dfrac{{{U^2}}}{R}\)
d) Áp dụng các biểu thức:
+ Mối liên hệ giữa R, U, P: \(R = \dfrac{{{U^2}}}{P}\)
+ Biểu thức tính điện trở của mạch có các điện trở mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2}\)
+ Định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)
+ So sánh cường độ dòng điện qua đèn với cường độ dòng điện định mức của đèn.
Cách giải:
a) Ta có, mạch gồm \({R_1}//{R_2}\)
\( \Rightarrow \) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: \(R = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{40.60}}{{40 + 60}} = 24\Omega \)
b) Cường độ dòng điện qua mạch: \(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{36}}{{24}} = 1,5A\)
c) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB: \(P = UI = 36.1,5 = 54W\)
c)
Khi mắc thêm bóng đèn nối tiếp với mạch ta được mạch như sau:
Ta có,
+ Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{dmD}} = 12V\\{P_{dmD}} = 24W\end{array} \right.\)
+ Cường độ dòng điện định mức của đèn: \({I_{dmD}} = \dfrac{{{P_{dmD}}}}{{{U_{dmD}}}} = \dfrac{{24}}{{12}} = 2A\)
+ Điện trở của bóng đèn: \({R_D} = \dfrac{{U_{dmD}^2}}{{{P_{dmD}}}} = \dfrac{{{{12}^2}}}{{24}} = 6\Omega \)
Mạch gồm: \(\left( {{R_1}//{R_2}} \right)nt{R_D}\)
+ Điện trở tương đương của mạch khi này: \(R' = {R_{12}} + {R_D} = R + {R_D} = 24 + 6 = 30\Omega \)
+ Cường độ dòng điện qua mạch khi này: \(I' = \dfrac{U}{{R'}} = \dfrac{{36}}{{30}} = 1,2A\)
Cường độ dòng điện qua đèn khi này: \({I_D} = I' = 1,2A\)
Nhận thấy \({I_D} < {I_{dmD}} \Rightarrow \) Đèn sáng yếu.
Câu 3 (VD)
Phương pháp:
a)
+ Vận dụng biểu thức: \(P = \dfrac{{{U^2}}}{R}\)
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)
b)
+ Áp dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: \(A = UIt\)
+ Tiền điện = điện năng tiêu thụ x đơn giá.
Cách giải:
Ta có:
+ Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của nồi: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{dm}} = 220V\\{P_{dm}} = 400W\end{array} \right.\)
+ Hiệu điện thế sử dụng: \(U = 220V\)
+ Thời gian sử dụng mỗi ngày: \(t = 2h\)
a)
+ Điện trở dây nung của nồi: \(R = \dfrac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = \dfrac{{{{220}^2}}}{{400}} = 121\Omega \)
+ Cường độ dòng điện chạy qua nồi khi đó là: \(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{220}}{{121}} = \dfrac{{20}}{{11}}A\)
b)
+ Điện năng nồi tiêu thụ trong 1 ngày là: \({A_1} = UIt = 220.\dfrac{{20}}{{11}}.2 = 800Wh\)
+ Điện năng nồi tiêu thụ trong 30 ngày là: \(A = 30{A_1} = 30.800 = 24000Wh = 24kWh\)
Tiền điện phải trả cho việc nấu cơm trong 1 tháng (30 ngày) là: \(A.2000 = 24.2000 = 48000\) đồng.
Xemloigiai.com
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Phú Nhuận
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Châu Thành
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Hóc Môn
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận 6
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 sở giáo dục Bắc Ninh
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận 8
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 Phòng GDĐT Trảng Bàng
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 trường THCS Đắk Dục
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GDDT Lạng Sơn
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GDĐT Bắc Ninh
- Đề thi học kì 1 môn vật lí lớp 9 năm 2019 - 2020 Sở GD và ĐT Vĩnh Phúc
SGK Vật lí lớp 9
Giải bài tập vật lý lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 9 giúp để học tốt vật lý 9, luyện thi vào 10
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12. Công suất điện
- Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
- Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
- Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép - nam châm điện
- Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- Bài 27. Lực điện từ
- Bài 28. Động cơ điện một chiều
- Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37. Máy biến thế
- Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44. Thấu kính phân kì
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp
- Bài 51. Bài tập quang hình học
- Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Vật lí 9
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
- Bài 61. Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- Bài 62. Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Vật lí 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9