Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận 8
Câu 1: (2,0 điểm)
a) Phát biểu và viết công thức cho định luật Ohm. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
b) Vận dụng: Hình bên mô tả đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với dây dẫn có điện trở R. Hãy xác định giá trị điện trở R.
Câu 2: (2,0 điểm)
Một dây điện trở bằng Nikêlin có tiết diện \(0,{2.10^{ - 6}}{m^2}\), chiều dài \(10m\) và có điện trở suất \(0,{40.10^{ - 6}}\Omega m\) được mắc vào hiệu điện thế \(40V\).
a) Tính điện trở của cuộn dây.
b) Nhiệt lượng tỏa ra trong 30 giây.
c) Xác định từ cực của ống dây.
Câu 3: (2,5 điểm)
Một gia đình sử dụng đèn chiếu sáng với công suất tổng cộng là \(150W,\) trung bình mỗi ngày trong \(10\) giờ; sử dụng tủ lạnh có công suất \(100W\), trung bình mỗi ngày trong \(12\) giờ và sử dụng các thiết bị điện khác có công suất tổng cộng là \(500W\), trung bình mỗi ngày trong \(5\) giờ.
a) Tính điện năng mà gia đình này sử dụng trong 30 ngày.
b) Tính tiền điện mà gia đình này phải trả mỗi tháng (30 ngày) , cho rằng giá tiền điện là 1700 đồng/kW.h
Câu 4: (3,5 điểm)
Có hai đèn ghi \({Đ_1}\left( {12V{\rm{ }}-{\rm{ }}12W} \right)\), \({Đ_2}\left( {6V{\rm{ }}-{\rm{ }}9W} \right)\) và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi \(U = 18V\).
a) Tính cường độ dòng điện định mức của 2 đèn.
b) Nếu chỉ có 2 đèn mắc nối tiếp với nhau thì hiệu điện thế lớn nhất của mạch là bao nhiêu? Tính công suất của mỗi đèn.
c) Để đèn sáng bình thường khi mắc vào hiệu điện thế \(U\) thì phải dùng thêm biến trở R thì biến trở mắc như thế nào? Vẽ sơ đồ mạch điện.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN xemloigiai.com
Câu 1 (NB+ VD):
Phương pháp:
a) Sử dụng định nghĩa về định luật Ôm SGK VL9 trang 8
b) Vận dụng biểu thức định luật ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)
Cách giải:
a)
- Định luật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
- Biểu thức: \(I = \dfrac{U}{R}\)
Trong đó:
+ \(I\) : cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị Ampe \(\left( A \right)\)
+ \(U\): Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, đơn vị Vôn \(\left( V \right)\)
+ \(R\): điện trở của dây, đơn vị Ôm \(\left( \Omega \right)\)
b)
Xét điểm \(\left\{ \begin{array}{l}I = 0,2A\\U = 3V\end{array} \right.\)
Ta có, điện trở \(R = \dfrac{U}{I} = \dfrac{3}{{0,2}} = 15\Omega \)
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
a) Sử dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)
b) Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = {I^2}Rt = \dfrac{{{U^2}}}{R}t\)
b) Vận dụng quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Cách giải:
a) Điện trở của dây: \(R = \rho \dfrac{l}{S} = 0,{40.10^{ - 6}}.\dfrac{{10}}{{0,{{2.10}^{ - 6}}}} = 20\Omega \)
b) Nhiệt lượng dây dẫn tỏa ra trong thời gian \(t = 30s\) là:
\(Q = {I^2}Rt = \dfrac{{{U^2}}}{R}t = \dfrac{{{{40}^2}}}{{20}}.30 = 2400J\)
c)
Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được:
+ Đầu A của ống dây là cực nam (S)
+ Đầu B của ống dây là cực bắc (N)
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
a) Sử dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: \(A = P.t\)
b) Tiền điện = Điện năng tiêu thụ x đơn giá
Cách giải:
a)
+ Điện năng tiêu thụ của đèn chiếu sáng/ngày: \({A_1} = {P_1}{t_1} = 150.10 = 1500Wh\)
+ Điện năng tiêu thụ của tủ lạnh/ngày: \({A_2} = 100.12 = 1200Wh\)
+ Điện năng tiêu thụ của các thiết bị khác/ngày: \({A_3} = 500.5 = 2500Wh\)
Tổng điện năng tiêu thụ của gia đình đó trong 30 ngày:
\(\begin{array}{l}A = \left( {{A_1} + {A_2} + {A_3}} \right).30\\ = \left( {1500 + 1200 + 2500} \right).30\\ = 156000Wh = 156kWh\end{array}\)
b) Tiền điện mà gia đình này phải trả mỗi tháng (30 ngày) là:
\(T = A.1700 = 156.1700 = 265200\) đồng.
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
a) Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)
b)
+ Sử dụng biểu thức: \(R = \dfrac{{{U^2}}}{P}\)
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2}\)
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)
+ Sử dụng biểu thức tính công suất: \(P = UI = {I^2}R\)
c) Vẽ sơ đồ mạch điện
Cách giải:
Ta có:
+ Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn 1: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{d{m_1}}} = 12V\\{P_{d{m_1}}} = 12W\end{array} \right.\)
+ Hiệu điện thế định mức và công suât định mức của đèn 2: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{dm2}} = 6V\\{P_{dm2}} = 9W\end{array} \right.\)
a)
- Cường độ dòng điện định mức của đèn 1: \({I_{d{m_1}}} = \dfrac{{{P_{dm1}}}}{{{U_{dm1}}}} = \dfrac{{12}}{{12}} = 1A\)
- Cường độ dòng điện định mức của đèn 1: \({I_{dm2}} = \dfrac{{{P_{dm2}}}}{{{U_{dm2}}}} = \dfrac{9}{6} = 1,5A\)
b)
- Điện trở của đèn 1: \({R_1} = \dfrac{{U_{dm1}^2}}{{{P_{dm1}}}} = \dfrac{{{{12}^2}}}{{12}} = 12\Omega \)
- Điện trở của đèn 2: \({R_2} = \dfrac{{U_{dm2}^2}}{{{P_{dm2}}}} = \dfrac{{{6^2}}}{9} = 4\Omega \)
Khi chỉ có 2 đèn mắc nối tiếp với nhau, điện trở tương đương của mạch: \(R = {R_1} + {R_2} = 12 + 4 = 16\Omega \)
Khi đó, cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{18}}{{16}} = 1,125A\)
Do 2 đèn mắc nối tiếp suy ra \({I_1} = {I_2} = I = 1,125A\)
+ Hiệu điện thế 2 đầu mạch: \(U = 18V\)
+ Hiệu điện thế của đèn 1: \({U_1} = I.{R_1} = 1,125.12 = 13,5V\)
+ Hiệu điện thế của đèn 2: \({U_1} = 1,125.4 = 4,5V\)
+ Công suất của đèn 1: \({P_1} = {I^2}{R_1} = {1,125^2}.12 = 15,1875W\)
+ Công suất của đèn 2: \({P_2} = {I^2}{R_2} = {1,125^2}.4 = 5,0625W\)
c)
Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế qua 2 đầu mỗi đèn phải bằng hiệu điện thế định mức của đèn (hay cường độ dòng điện qua đèn phải bằng cường độ dòng điện định mức của đèn)
Ta có:
+ Hiệu điện thế 2 đầu mạch: \(U = 18V\)
+ Hiệu điện thế định mức của 2 đèn \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{dm1}} = 12V\\{U_{dm2}} = 6V\end{array} \right.\)
Ta có \({U_{d{m_1}}} + {U_{dm2}} = U\)
+ Cường độ dòng điện định mức của 2 đèn \(\left\{ \begin{array}{l}{I_{dm1}} = 1A\\{I_{dm2}} = 1,5A\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \) Cần mắc biến trở R song song với đèn 1, tất cả nối tiếp với đèn 2 \(\left( {\left( {R//{D_1}} \right)nt{D_2}} \right)\) sao cho cường độ dòng điện qua biến trở + cường độ dòng điện định mức của đèn 1 = với cường độ dòng điện qua định mức của đèn 2
Xemloigiai.com
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Phú Nhuận
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Châu Thành
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Hóc Môn
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận 6
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 sở giáo dục Bắc Ninh
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD huyện Ninh Phước
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 Phòng GDĐT Trảng Bàng
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 trường THCS Đắk Dục
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GDDT Lạng Sơn
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GDĐT Bắc Ninh
- Đề thi học kì 1 môn vật lí lớp 9 năm 2019 - 2020 Sở GD và ĐT Vĩnh Phúc
SGK Vật lí lớp 9
Giải bài tập vật lý lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 9 giúp để học tốt vật lý 9, luyện thi vào 10
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12. Công suất điện
- Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
- Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
- Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép - nam châm điện
- Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- Bài 27. Lực điện từ
- Bài 28. Động cơ điện một chiều
- Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37. Máy biến thế
- Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44. Thấu kính phân kì
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp
- Bài 51. Bài tập quang hình học
- Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Vật lí 9
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
- Bài 61. Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- Bài 62. Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Vật lí 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9