Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 sở giáo dục Bắc Ninh
Câu 1: (2,0 điểm)
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong hệ thức.
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K, một đầu kim nam châm bị hút vào ống dây AB.
a. Hãy vẽ các đường sức từ bên trong lòng ống dây và chiều các đường sức từ.
b. Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm.
c. Nêu các cách để làm tăng từ trường của ống dây.
Câu 3: (1 điểm)
Từ trường là gì? Nêu cách nhận biết từ trường?
Câu 4: (2,0 điểm)
Dây đốt của một bếp điện được làm bằng hợp kim niken – crom có điện trở suất là \(1,{10.10^{ - 6}}\Omega m\), chiều dài \(50m\), tiết diện \(0,5m{m^2}\).
a. Tính điện trở của dây đốt này.
b. Bếp điện này được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế \(220V\). Tính lượng điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong thời gian \(25\) phút.
Câu 5: (3,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
\({U_{AB}} = 12V,{R_1} = 3\Omega \), \({R_2} = 6\Omega \), đèn Đ có điện trở \({R_D} = 6\Omega \).
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Đóng khóa K, xác định số chỉ ampe kế và độ sáng của đèn Đ. Biết hiệu điện thế ghi trên bóng đèn là \(6V\).
c. Tháo bỏ điện trở \({R_2}\) khỏi mạch điện, hãy cho biết khi đó số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn Đ thay đổi như thế nào? Giải thích.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn xemloigiai.com
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa về định luật Ôm SGK VL9 trang 8
Cách giải:
- Định luật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
- Biểu thức: \(I = \dfrac{U}{R}\)
Trong đó:
+ \(I\) : cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị Ampe \(\left( A \right)\)
+ \(U\): Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, đơn vị Vôn \(\left( V \right)\)
+ \(R\): điện trở của dây, đơn vị Ôm \(\left( \Omega \right)\)
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
a. Áp dụng quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
b.
+ Các đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam
+ 2 từ cực cùng tên thì đẩy nhau khác tên thì hút nhau
c. Vận dụng lí thuyết về lực từ của ống dây
Cách giải:
a. Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta được các đường sức từ có chiều như hình vẽ.
b.
Áp dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được:
+ Đầu A là cực nam (S), đầu B là cực bắc (N)
+ Do một đầu kim nam châm bị hút vào ống dây AB
Suy ra: Đầu C là cực nam (S), đầu D là cực bắc (N)
c. Cách để làm tăng lực từ của ống dây là tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về từ trường SGK VL9 trang 61
Cách giải:
+ Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
+ Cách nhận biết: Sử dụng kim nam châm
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
a. Sử dụng biểu thức: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\)
b. Sử dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: \(A = UIt = \dfrac{{{U^2}}}{R}t\)
Cách giải:
a. Điện trở của dây đốt: \(R = \rho \dfrac{l}{S} = 1,{10.10^{ - 6}}\dfrac{{50}}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} = 110\Omega \)
b. Điện năng mà bếp điện tiêu thụ bếp điện tiêu thụ trong 25 phút là:
\(A = UIt = \dfrac{{{U^2}}}{R}t = \dfrac{{{{220}^2}}}{{110}}.\left( {25.60} \right) = 660000J\)
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
a.
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch có các điện trở mắc song song: \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2}\)
b.
+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)
+ So sánh hiệu điện thế định mức của đèn và hiệu điện thế qua đèn
c.
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2}\)
+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)
+ So sánh hiệu điện thế định mức của đèn và hiệu điện thế qua đèn
Cách giải:
a. Mạch AB của ta gồm \({R_1}nt\left( {{R_2}//{R_D}} \right)\)
Ta có: \({R_{2D}} = \dfrac{{{R_2}{R_D}}}{{{R_2} + {R_D}}} = \dfrac{{6.6}}{{6 + 6}} = 3\Omega \)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB: \(R = {R_1} + {R_{2D}} = 3 + 3 = 6\Omega \)
b.
+ Cường độ dòng điện của mạch: \(I = \dfrac{{{U_{AB}}}}{R} = \dfrac{{12}}{6} = 2A\)
Số chỉ của ampe kế chính là cường độ dòng điện trong mạch \(2A\)
+ Hiệu điện thế \({U_{2D}} = {U_2} = {U_D}\)
Ta có: \({U_{2D}} = I.{R_{2D}} = 2.3 = 6V\)
\( \Rightarrow {U_D} = 6V\)
Nhận thấy \({U_D} = {U_{dm}} = 6V \Rightarrow \) Đèn sáng bình thường
c.
Khi tháo bỏ \({R_2}\) , mạch của ta gồm \({R_1}nt{R_D}\)
Cường độ dòng điện qua mạch lúc này: \(I' = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{R'}} = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{R_1} + {R_D}}} = \dfrac{{12}}{{3 + 6}} = \dfrac{4}{3}A\)
+ Hiệu điện thế qua đèn khi đó: \({U_D} = I'.{R_D} = \dfrac{4}{3}6 = 8V > {U_{dm}}\)
\( \Rightarrow \) Đèn sáng mạnh dễ cháy.
Xemloigiai.com
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Phú Nhuận
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Châu Thành
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD Hóc Môn
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận 6
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD quận 8
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2019 - 2020 PGD huyện Ninh Phước
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 Phòng GDĐT Trảng Bàng
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 trường THCS Đắk Dục
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GDDT Lạng Sơn
- Giải đề thi học kì 1 lý lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GDĐT Bắc Ninh
- Đề thi học kì 1 môn vật lí lớp 9 năm 2019 - 2020 Sở GD và ĐT Vĩnh Phúc
SGK Vật lí lớp 9
Giải bài tập vật lý lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý SGK lớp 9 giúp để học tốt vật lý 9, luyện thi vào 10
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- Bài 12. Công suất điện
- Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
- Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
- Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
- Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép - nam châm điện
- Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- Bài 27. Lực điện từ
- Bài 28. Động cơ điện một chiều
- Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- Bài 37. Máy biến thế
- Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- Bài 39. Tổng kết chương II: Điện từ học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 9
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
- Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- Bài 42. Thấu kính hội tụ
- Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Bài 44. Thấu kính phân kì
- Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- Bài 48. Mắt
- Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- Bài 50. Kính lúp
- Bài 51. Bài tập quang hình học
- Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- Bài 58. Tổng kết chương III: Quang học
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Vật lí 9
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
- Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng
- Bài 61. Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- Bài 62. Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Vật lí 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Vật lí 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9