Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
Đề bài
I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Thứ tự mức độ hoạt động hóa học của các kim loại: Na, Mg, Al, Fe là:
A.Mg > Na > Al > Fe.
B. Na < Mg < Al < Fe.
C.Na < Al < Mg < Fe.
D.Na > Mg > Al > Fe.
Câu 2: Trong sơ đồ:
\(\eqalign{ & KCl{O_3} \to X + Y({t^0}) \cr & X + {H_2}O \to Z + T + U\text{(Điện phân có màng ngăn)} \cr & Z + T \to KCl + KClO + {H_2}O \cr} \)
Các chất X, Y, Z, T, U lần lượt là:
A.KCl, O2, KOH, Cl2, H2.
B.KClO4, O2, KOH, Cl2, H2.
C.KCl, O2, KClO3, Cl2, HCl.
D.KCl, O2, KOH, KClO2, H2.
Câu 3: Cho 2 phương trình hóa học:
\(\eqalign{ & 3C{l_2} + 2Fe \to 2FeC{l_3}({t^0}) \cr & S + Fe \to FeS({t^0}) \cr} \)
Từ đó có thể rút ra nhận xét:
A.S có tính phi kim mạnh hơn Cl2.
B.Cl2 có tính phi kim mạnh hơn S.
C.Fe là một kim loại hoạt động mạnh.
D.Cl thuộc nhóm III còn S thuộc nhóm II.
Câu 4: Hệ số cân bằng còn thiếu (?) của phương trình hóa học:
\(3C{l_2} + 6KOH \to (?)KCl + (?)KCl{O_3} + (?){H_2}O({t^0})\) là:
A.5, 1, 3 B.4, 2, 1.
C.3, 3, 3 D.2, 4, 1.
Câu 5: Có 4 cốc đựng 4 chất lỏng sau: H2O, dung dịch HCl, dung dịch NaCl, dung dịch Na2CO3. Ta có thể nhận biết từng chất (được áp dụng phương pháp vật lý).
A.mà không cần dùng thêm chất khác.
B.khi dùng dung dịch H2SO4.
C.khi dùng dung dịch H2SO4 và AgNO3.
D.khi dùng quỳ tím.
Câu 6: Trong sơ đồ sau: \(MgC{O_3}(1) \to MgS{O_4}(2)\)\(\, \to BaS{O_4}(3) \to BaC{l_2}\)
Phản ứng nào không thực hiện được? Vì sao?
A.(1) vì MgCO3 không tan trong nước.
B.(2) vì MgSO4 không tác dụng với BaCO3.
C.(3) vì BaSO4 không tác dụng với HCl hay các muối clorua khác.
D.(2), (3).
Câu 7: Hợp chất khí của nguyên tố R với hidro có công thức là RH2. Trong RH2 hidro chiếm 5,88% theo khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây (H = 1, C = 12, Be = 9, N = 14, S = 16)?
A.Cacbon B.Beri
C.Nito D.Lưu huỳnh.
Câu 8: Cho Fe lấy dư vào 400 gam dung dịch HCl 3,65%. Dẫn khí tạo ra qua ống đựng CuO (dư) nung nóng thì thu được 11,52 gam Cu. Hiệu suất của phản ứng CuO là: (Cu = 64, Cl = 35,5, H = 1).
A.75% B.80%
C.85% D.90%.
II.Tự luận (6 điểm).
Câu 9 (2 điểm): Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi sau:
\(CaC{O_3}(1) \to CaO(2) \to Ca{(OH)_2}(3)\)\(\, \to Ca{(HC{O_3})_2}(4) \to N{a_2}C{O_3}.\)
Câu 10 (2 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 dung dịch, được đựng trong 4 bình riêng biệt, không ghi nhãn: nước clo, NaOH, H2SO4, AgNO3.
Câu 11 (2 điểm): Cho 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo (dư) thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng cho 2 kim loại trên tác dụng với lượng dự dung dịch HCl thì thu được 25,4 gam một muối.
Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu (cho Fe = 56, Cu = 64, Cl = 35,5).
Lời giải chi tiết
1.Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | A | A | A | A | C | D | D |
2.Lời giải
I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: 0,5 điểm)
Câu 1: (D)
Theo dãy hoạt động hóa học các kim loại.
Câu 2: (A)
Trong sơ đồ: \(\eqalign{ & 2KCl{O_3} \to 2KCl + 2{O_2}({t^0}) \cr & 2KCl + 2{H_2}O \to 2KOH + C{l_2} + {H_2}\text{(điện phân có màng ngăn)} \cr & 2KOH + C{l_2} \to KCl + KClO + {H_2}O. \cr} \)
Câu 3: (A)
Từ phản ứng: Cl2 + Fe \(\to\) FeCl3 (t0)
\(\Rightarrow \) Fe cho hóa trị III.
S + Fe \(\to\) FeS (t0) \(\Rightarrow\) Fe cho hóa trị II.
Có thể rút ra nhận xét: S có tính phi kim mạnh hơn Cl2.
Câu 4: (A)
Hệ số cân bằng phương trình hóa học:
3Cl2 + 6KOH \(\to\) 5KCl + KClO3 + 3H2O (t0)
Câu 5: (A)
Lấy mẩu thử của 4 chất lỏng trộn ngẫu nhiên với nhau:
Hai chất khí tác dụng có hiện tượng sủi bọt là: dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3.
Đem cô cạn dung dịch này, nếu có chất rắn là Na2CO3.
Hai chất khí trộn không có hiện tượng gì là: dung dịch NaCl và dung dịch HCl.
Đem cô cạn 2 dung dịch này, nếu có chất rắn là NaCl.
Câu 6: (C)
BaSO4 không tác dụng với HCl hay các muối clorua khác.
Câu 7: (D)
\(\dfrac{R}{2} = \dfrac{{94,12}}{{5,88}} \Rightarrow R = 32.\) Đó là lưu huỳnh.
Câu 8: (D)
\(\eqalign{ & Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \cr & CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O({t^0}) \cr & {n_{HCl}} = {{400.3,65} \over {100.36,5}} = 0,4mol. \cr} \)
\(\Rightarrow\) nCu khi hiệu suất 100% = 0,4mol hay 0,4.64 = 25,6 gam.
Hiệu suất của phản ứng khử CuO: \(\dfrac{{11,52}}{{25,6}}.100\% = 90\% .\)
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9:
\(\eqalign{ & CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}({t^0}) \cr & CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2} \cr & Ca{(OH)_2} + 2C{O_2} \to Ca{(HC{O_3})_2} \cr & Ca{(HC{O_3})_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + CaC{O_3} + 2{H_2}O. \cr} \)
Mỗi phương trình 0,5 điểm.
Câu 10:
Dung dịch có tính tẩy màu là dung dịch nước clo.
Dung dịch làm phenolphtalein hóa hồng là dung dịch NaOH.
Tác dụng với dung dịch BaCl2 cho kết tủa trắng là dung dịch H2SO4.
Dung dịch còn lại là dung dịch AgNO3.
Nhận ra một chất 0,5 điểm.
*Có thể giải cách khác.
Câu 11:
\(\eqalign{ & 3C{l_2} + 2Fe \to 2FeC{l_3}({t^0}) \cr & C{l_2} + Cu \to CuC{l_2} \cr & Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \cr & {n_{FeC{l_2}}} = {{25,4} \over {127}} = 0,2mol \cr&\Rightarrow {n_{Fe}} = 0,2mol \cr&\Rightarrow {n_{FeC{l_3}}} = 0,2mol. \cr & \Rightarrow {m_{FeC{l_3}}} = 0,2.162,5 = 32,5gam \cr&\Rightarrow {m_{CuC{l_2}}} = 27gam. \cr} \)
Xemloigiai.com
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
SGK Hóa lớp 9
Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Bài 2. Một số oxit quan trọng
- Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- Bài 4. Một số axit quan trọng
- Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- Bài 10. Một số muối quan trọng
- Bài 11. Phân bón hóa học
- Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Bài 18. Nhôm
- Bài 19. Sắt
- Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- Bài 24. Ôn tập học kì 1
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Bài 25. Tính chất của phi kim
- Bài 26. Clo
- Bài 27. Cacbon
- Bài 28. Các oxit của cacbon
- Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 36. Metan
- Bài 37. Etilen
- Bài 38. Axetilen
- Bài 39. Benzen
- Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Bài 41. Nhiên liệu
- Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- Bài 44. Rượu etylic
- Bài 45. Axit axetic
- Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Bài 47. Chất béo
- Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- Bài 50. Glucozơ
- Bài 51. Saccarozơ
- Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- Bài 53. Protein
- Bài 54. Polime
- Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9