Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Hóa học 9

    Đề bài

    Câu 1 (2 điểm): Lấy một thí dụ cho mỗi loại phản ứng sau:

    a)Loại phản ứng trao đổi.

    b)Loại phản ứng thay thế.

    c)Loại phản ứng hóa hợp.

    d)Loại phản ứng trung hòa.

    Câu 2 (2 điểm): Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và HCl.

    Trộn 2 dung dịch NaOH và HCl trên với nhau, tạo ra dung dịch có pH = 7.

    Tìm biểu thức liên hệ giữa x và y.

    Câu 3 (2 điểm): Có thể dùng hóa chất nào để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng?

    Câu 4 (2 điểm): Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học sau:\(F{e_2}{O_3} + CO\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow (M) + (N).\)

    Câu 5 (2 điểm): Ống nghiệm (1) chứa 2 ml dung dịch HCl 1M. Ống nghiệm (2) chứa 2 ml dung dịch H2SO4 1M. Cho Zn dư vào hai dung dịch axit trên thì thể tích khí hiđro thu được từ ống nghiệm (1) và (2) tương ứng là V1 và V2 đo ở cùng điều kiện. Viết phương trình hóa học. So sánh V1 và V2.

    Lời giải chi tiết

    Câu 1:

    a) Ví dụ về loại phản ứng trao đổi:

    \(HCl + AgN{O_3} \to AgCl \downarrow  + HN{O_3}\)

    b) Ví dụ về loại phản ứng thay thế:

    Fe + CuSO4 \(\to\) Cu + FeSO4

    c) Ví dụ về loại phản ứng hóa hợp:

    Cl2 + H2 \(\to\) 2HCl (t0)

    d) Ví dụ về loại phản ứng trung hòa:

    NaOH + HCl \(\to\) NaCl + H2O.

    Câu 2:

    pH = 7 thì dung dịch trung tính và ngược lại.

    \(\Rightarrow\) NaOH và HCl vừa hết.

    NaOH + HCl \(\to\) NaCl + H2O.

    Nghĩa là: nNaOH = nHCl \(\Rightarrow\) x = y.

    Câu 3:

    Sử dụng dung dịch \(Ba{(OH)_2}\) sẽ tạo kết tủa với H2SO4, còn HCl thì không tạo kết tủa

    \(Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow  + 2{H_2}O\)

    Câu 4:

    Fe2O3 + 3CO \(\to\) 2Fe + 3CO2. (t0)

    Câu 5:

    \(\eqalign{  & Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}(1)  \cr  & Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}(2)  \cr  & {n_{HCl}} = 0,002 \Rightarrow {n_{{H_2}}}(1) = 0,001mol\cr& \Rightarrow {V_1} = 0,001.22,4 = 0,0224lit.  \cr  & {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,002 \cr&\Rightarrow {n_{{H_2}}}(2) = 0,002mol \cr&\Rightarrow {V_2} = 0,002.22,4 = 0,0448lit.  \cr  &  \Rightarrow {V_2} = 2{V_1}. \cr} \)

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 9

    Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9

    CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

    Đề thi giữa học kì - Hóa học 9

    CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

    Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

    CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

    CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật