Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
Đề bài
Câu 1: Cho phương trình hóa học: SO2 + Br2 +2H2O \(\to\) 2HBr + H2SO4.
Khi sục khí SO2 (dư) vào dung dịch brom, sau phản ứng dung dịch thu được
A.làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
B.có màu vàng.
C.có màu lục nhạt.
D.tạo kết tủa trắng với BaCl2.
Câu 2: Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng Fe3O4 với H2SO4 loãng là:
A.Fe2(SO4)3, H2O.
B.FeSO4, H2O.
C.Fe2(SO4)3, FeSO4, H2O.
D.Fe2(SO4)3, SO2, H2O.
Câu 3: Với m gam Zn thì vừa đủ để tác dụng hết với 100 gam dung dịch HCl 7,3%. Giá trị của m bằng (H = 1, Cl =35,5, Zn = 65).
A.3,25 gam B.6,5 gam
C.13 gam D.1,625 gam
Câu 4: Oxi tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm các chất nào dưới đây?
A.Na, Mg, Ag, S.
B.Na, Al, Fe2O3, C.
C.Mg, Ca, S, Cu.
D.Mg, Ca, Au, S.
Câu 5: Đem 10 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M.
Thành phần % theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp đầu là: (Cu = 64, O = 16).
A.40% B.60%
C.50% D.20%.
Câu 6: Cho hỗn hợp khí gồm: O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết người ta có thể xử lí bằng cách dẫn hỗn hợp đó đi qua:
A.dung dịch NaCl.
B.dung dịch NaOH.
C.dung dịch HCl.
D.nước clo.
Câu 7: Cặp khí không tồn tại trong cùng một hỗn hợp là:
A.H2 và Cl2. B.NO và Cl2
C.CO và NO. D.O2 và Cl2.
Câu 8: Có bốn lọ bị mất nhãn đựng các dung dịch: NaCl, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hóa chất để nhận biết từng dung dịch là:
A.quỳ tím và dung dịch NaOH.
B.quỳ tím và dung dịch BaCl2.
C.dung dịch NaNO3 và dung dịch BaCl2.
D.dung dịch Na2CO3.
Câu 9: Một hỗn hợp khí gồm O2 và CO2 có khối lượng bằng nhau.
Thành phần phần trăm theo thể tích của O2 trong hỗn hợp khí trên là (O = 16, C = 12).
A.57,9% B.46,6%
C.59,9% D.60,8%
Câu 10: Axit clohidric và muối clorua có thể phân biệt được nhờ phản ứng của chúng với:
A.dung dịch AgNO3
B.dung dịch NaHCO3
C.bạc kim loại
D.bạc clorua.
Câu 11: Khi nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3. Thể tích khí O2 thu được là: (ở đktc, K = 39, Cl = 35,5, O = 16)
A.3,36 lít B.1,12 lít
C.4,48 lít D.5,6 lít.
Câu 12: Cho FeS2 tác dụng hoàn toàn với O2 thu được 64 gam khí SO2. Số mol FeS2 đã tham gia phản ứng là: (O = 16, S = 32).
A.0,25 mol B.0,50 mol
C.1,00 mol D.2.00 mol.
Câu 13: Phi kim nào sau đây khi tác dụng cùng một kim loại thì phản ứng xảy ra mạnh nhất?
A.Clo B.Lưu huỳnh
C.Cacbon D.Photpho.
Câu 14: Cho 4,48 lít (đktc) khí SO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được muối.
A.Na2SO3
B.NaHCO3
C.Na2SO3 và NaHCO3
D.NaHSO4.
Câu 15: Nung một hỗn hợp gồm: NaCl, H2SO4 đặc, MnO2 người ta có thể thu được khi
A.H2 B.O2
C.SO2 D.Cl2.
Câu 16: Hòa tan hết 2,7 gam một kim loại R có hóa trị III bằng H2SO4 đặc, đun nóng, thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc).
Biết: 2R + 6H2SO4 (đặc, nóng) \(\to\) R2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O
R là (Al = 27, Fe = 56, Cr = 52, Au = 197)
A.Al B.Fe
C.Cr D.Au.
Câu 17: Cho 0,8 gam O2 tác dụng với 0,8 gam H2. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng nước thu được là (H = 1, O = 16)
A.0,45 gam B.0,9 gam
C.1,60 gam D.7,2 gam.
Câu 18: Khi clo ẩm có tính tẩy màu vì:
A.trong nước có hòa tan khí oxi.
B.clo tác dụng với nước cho axit hipocloro có tính oxi hóa mạnh.
C.có oxi nguyên tử thoát ra.
D.tạo ra môi trường axit.
Câu 19: Kim loại tác dụng với khí clo phản ứng mãnh kiệt tương tự phản ứng của
A.sắt với H2SO4 đặc nóng.
B.kẽm với lưu huỳnh.
C.nhôm với cacbon.
D.natri với clo.
Câu 20: Đun nóng một hỗn hợp gồm Fe và S đến khi kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch HCl (dư) được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm H2 và H2S có cùng số mol.
Khối lượng của Fe và S trong hỗn hợp đầu tương ứng là (Fe = 56, S = 32)
A.5,6 gam và 1,6 gam
B.2,8 gam và 3,2 gam
C.2,8 gam và 1,6 gam
D.5,6 gam và 3,2 gam.
Lời giải chi tiết
1.Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | C | B | C | B | B | A | B | A | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | B | A | B | D | A | B | B | D | A |
2.Lời giải
Câu 1: (D)
Phương trình hóa học: \(\eqalign{ & SO + B{r_2} + 2{H_2}O \to 2HBr + {H_2}S{O_4} \cr & {H_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2HCl \cr} \)
Câu 2: (C)
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng \(\to\) Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O.
Câu 3: (B)
\(\eqalign{ & {n_{HCl}} = {{100.7,3} \over {100.35,5}} = 0,2mol. \cr & Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2} \cr & {n_{Zn}} = 0,1mol \cr&\Rightarrow {m_{Zn}} = 65.0,1 = 6,5gam. \cr} \)
Câu 4: (C)
\(\eqalign{ & 2Mg + {O_2} \to 2MgO({t^0}) \cr & Ca + {O_2} \to CaO({t^0}) \cr & S + {O_2} \to S{O_2}({t^0}) \cr & Cu + {O_2} \to 2CuO({t^0}) \cr} \)
Ag, Fe2O3, Au không tác dụng với O2.
Câu 5: (B)
\(\eqalign{ & CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O \cr & {n_{HCl}} = 0,1mol \cr&\Rightarrow {n_{CuO}} = 0,05mol\cr& \Rightarrow {m_{CuO}} = 0,05.80 = 4gam. \cr} \)
\(m_{ Cu} = 10 – 4 = 6\; gam.\)
Thành phần % theo khối lượng của Cu \(\%m_{Cu} = {6 \over {10}}.100\% = 60\% .\)
Câu 6: (B)
Chỉ có dung dịch NaOH bắt giữ được các khí Cl2, CO2, SO2.
\(\eqalign{ & C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O \cr & C{O_2} + NaOH \to NaHC{O_3} \cr & S{O_2} + NaOH \to NaHS{O_3} \cr} \)
Câu 7: (A)
\({H_2} + C{l_2} \to 2HCl({t^0})\)
Câu 8: (B)
Quỳ tím nhận ra được H2SO4 và HCl. Dùng dung dịch BaCl2 nhận ra được H2SO4 \(\Rightarrow\) nhận biết HCl. Dùng dung dịch BaCl2 nhận ra được Na2SO4 \(\Rightarrow\) nhận biết được NaCl.
Câu 9: (A)
Gọi m là khối lượng của O2 (hay của CO2)
\({n_{{O_2}}} = {m \over {32}},{n_{C{O_2}}} = {m \over {44}}\)
\(\Rightarrow\) Thành phần % theo thể tích của O2 \( = {{{m \over {32}}} \over {{m \over {32}} + {m \over {44}}}}.100\% = 57,9\% .\)
Câu 10: (B)
\(HCl + NaHC{O_3} \to NaCl + C{O_2} \uparrow + {H_2}O.\)
Có hiện tượng sủi bọt. NaCl không tác dụng với NaHCO3.
Câu 11: (A)
\(\eqalign{ & 2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}({t^0}) \cr & {n_{KCl{O_3}}} = 0,1mol \Rightarrow {n_{{O_2}}} = 0,15mol. \cr} \)
Thể tích khí O2 thu được (đktc) = 0,15.22,4 = 3,36 lít.
Câu 12: (B)
\(\eqalign{ & 4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}({t^0}) \cr & {n_{S{O_2}}} = 1mol \Rightarrow {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,5mol. \cr} \)
Câu 13: (A)
Cl2 là phi kim hoạt động mạnh hơn lưu huỳnh, cacbon, photpho.
Câu 14: (B)
\(\eqalign{ & {n_{S{O_2}}} = {n_{NaOH}} = 0,2mol. \cr & S{O_2} + NaOH \to NaHS{O_3} \cr} \)
Câu 15: (D)
\(\eqalign{ & 2NaCl + {H_2}S{O_4}(dac) \to N{a_2}S{O_4} + 2HCl \uparrow ({t^0}) \cr & 4HCl + Mn{O_2} \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O({t^0}) \cr} \)
Câu 16: (A)
\(\eqalign{ & 2R + 6{H_2}S{O_4}(dac) \to {R_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O \cr & {n_{S{O_2}}} = {{3,36} \over {22,4}} = 0,15mol\cr& \Rightarrow {n_R} = {{0,15.2} \over 3} = 0,1mol. \cr & \Rightarrow {M_R} = {{2,7} \over {0,1}} = 27g/mol. \cr} \)
Vậy R là Al.
Câu 17: (B)
\(\eqalign{ & {O_2} + 2{H_2} \to 2{H_2}O({t^0}) \cr & {n_{{O_2}}} = {{0,8} \over {32}} = 0,05mol,\cr&{n_{{H_2}}} = {{0,8} \over 2} = 0,4mol. \cr} \)
Vậy O2 hết \( \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,025.2 = 0,05mol \)
\(\Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 0,05.18 = 0,9gam.\)
Câu 18: (B)
Cl2 + H2O \(\to\) HCl + HClO
HClO có tính tẩy màu.
Câu 19: (D)
Kali là một kim loại hoạt động mạnh nên tác dụng phản ứng mãnh liệt với clo.
Câu 20: (A)
\(\eqalign{ & Fe + S \to FeS({t^0}) \cr & FeS + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}S \uparrow ({t^0}) \cr & Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \cr & {n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}S}} = 0,05mol \cr} \)
Theo các phương trình ta suy ra nFe = 0,1 mol và nS = 0,05 mol.
Vậy khối lượng của Fe và S trong hỗn hợp đầu: 5,6 gam và 1,6 gam.
Xemloigiai.com
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
SGK Hóa lớp 9
Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Bài 2. Một số oxit quan trọng
- Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- Bài 4. Một số axit quan trọng
- Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- Bài 10. Một số muối quan trọng
- Bài 11. Phân bón hóa học
- Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Bài 18. Nhôm
- Bài 19. Sắt
- Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- Bài 24. Ôn tập học kì 1
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Bài 25. Tính chất của phi kim
- Bài 26. Clo
- Bài 27. Cacbon
- Bài 28. Các oxit của cacbon
- Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 36. Metan
- Bài 37. Etilen
- Bài 38. Axetilen
- Bài 39. Benzen
- Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Bài 41. Nhiên liệu
- Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- Bài 44. Rượu etylic
- Bài 45. Axit axetic
- Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Bài 47. Chất béo
- Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- Bài 50. Glucozơ
- Bài 51. Saccarozơ
- Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- Bài 53. Protein
- Bài 54. Polime
- Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9