Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
Đề bài
I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được:
A.Cu B.Ag
C.Fe D.cả Cu lẫn Ag.
Câu 2: Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là:
\(\eqalign{ & A.{P_2}{O_3},S{O_3},C{l_2}{O_7} \cr & B.{P_2}{O_5},S{O_3},C{l_2}{O_3} \cr & C.{P_2}{O_3},S{O_2},C{l_2}{O_5} \cr & D.{P_2}{O_5},S{O_3},C{l_2}{O_7}. \cr} \)
Câu 3: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là:
A.FeSO4 B.Fe2(SO4)3
C.FeSO4 và H2 D.Fe2(SO4)3 và SO2.
Câu 4: Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là:
A.brom B.oxi
C.clo D.iot
Câu 5 : Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
A.Ag B.Fe
C.Cu D.Al
Câu 6: Một quá trình không sinh ra khí CO2 là:
A.đốt cháy khí đốt tự nhiên.
B.sản xuất vôi sống.
C.sự hô hấp.
D.sự tôi vôi.
Câu 7: Khi cho KMnO4, MnO2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với HCl thu được khí clo có thể tích tương ứng là V1 và V2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là:
A.V1 = 2,5V2 B.V1 = V2
C.V1 = 1,5V2 D.V1 = 0,5V2.
Câu 8: Cho 1,008m3 (đktc) hỗn hợp khí CO và H2 khử toàn toàn Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Khối lượng sắt thu được sẽ là: (Fe = 56)
A.0,84kg B.2,52kg
C.5,04kg D.1,68kg.
II.Tự luận (6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hidro, clo và cacbon ddioxxit. Hãy nhận biết mỗi khí.
Câu 10 (2 điểm): Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:
\(F{e_2}{O_3}(1) \to Fe(2) \to FeC{l_3}(3)\)\(\, \to Fe{(OH)_3}(4) \to Fe{(N{O_3})_3}.\)
Câu 11 (2 điểm): Nguyên tố R có công thức oxit là RO3. Trong RO3 oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Xác định tên nguyên tố R.
b) Cho biết tính chất hóa học cơ bản của R.
Viết phương trình hóa học để minh họa (O = 16, S = 32, Fe = 56, Se = 79).
Lời giải chi tiết
1.Đáp án.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | D | C | C | D | D | A | D |
2.Lời giải
I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (B)
Al, Cu, Fe hoạt động mạnh hơn Ag ra khỏi dung dịch AgNO3.
Do AgNO3 dư nên Al, Cu, Fe tan hết. Chỉ thu được Ag.
Câu 2: (D)
Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là P2O5, SO2, Cl2O7.
Câu 3: (C)
Fe + H2SO4 \(\to\) FeSO4 + H2
Câu 4: (C)
Các chất: brom, iot, nito, oxi.
Chỉ có clo là phi kim ở trạng thái khí, khí ẩm có tính tẩy màu.
Câu 5: (D)
Chỉ có Al tan được trong dung dịch NaOH (SGK, trang 56).
Câu 6: (D)
Phương trình hóa học của sự tôi vôi: CaO + H2O \(\to\) Ca(OH)2
Không sinh ra khí CO2.
Câu 7: (A)
\(\eqalign{ & 2KMn{O_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O(1) \cr & Mn{O_2} + 4HCl \to 2MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O({t^0})(2) \cr} \)
Theo phương trình (1), (2) số mol Fe bằng \(\dfrac{2}{3}\) tổng số mol CO và H2 \(= \dfrac{{1008}}{{22,4}}.\dfrac{2}{3} = 30mol.\)
Khối lượng sắt thu được \(=30.56 = 1680\) gam hay \(1,68kg.\)
II.Tự luận ( điểm)
Câu 9:
Trích mẫu thử, cho lần lượt từng mẫu thử vào dung dịch và nước vôi trong, khí làm đục dung dịch nước vôi là khí CO2.
Khí làm phai màu chất khí ẩm là khí clo.
Khí làm than nóng đỏ bùng cháy là khí oxi.
Khi còn lại là hidro.
Câu 10:
\(\eqalign{ & 3CO + F{e_2}{O_3} \to 2Fe + 3C{O_2}({t^0}) \cr & 2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}({t^0}) \cr & FeC{l_3} + 3NaOH \to Fe{(OH)_3} + 3NaCl \cr & Fe{(OH)_3} + 3HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + 3{H_2}O. \cr} \)
Câu 11:
a) % về khối lượng O = 60%.
Ta có:
\(\eqalign{ & {R \over {3.16}} = {{40} \over {60}} \cr & \Rightarrow R = {{48.2} \over 3} = 32. \cr} \)
Ta có R là lưu huỳnh.
b) Lưu huỳnh là một phi kim hoạt động trung bình.
Tác dụng với oxi tạo các oxit axit. Ví dụ
Tác dụng với phi kim cho muối. Ví dụ.
Xemloigiai.com
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
SGK Hóa lớp 9
Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Bài 2. Một số oxit quan trọng
- Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- Bài 4. Một số axit quan trọng
- Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- Bài 10. Một số muối quan trọng
- Bài 11. Phân bón hóa học
- Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Bài 18. Nhôm
- Bài 19. Sắt
- Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- Bài 24. Ôn tập học kì 1
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Bài 25. Tính chất của phi kim
- Bài 26. Clo
- Bài 27. Cacbon
- Bài 28. Các oxit của cacbon
- Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 36. Metan
- Bài 37. Etilen
- Bài 38. Axetilen
- Bài 39. Benzen
- Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Bài 41. Nhiên liệu
- Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- Bài 44. Rượu etylic
- Bài 45. Axit axetic
- Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Bài 47. Chất béo
- Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- Bài 50. Glucozơ
- Bài 51. Saccarozơ
- Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- Bài 53. Protein
- Bài 54. Polime
- Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9