Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
Đề bài
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl tác dụng với chất nào sau đây?
A.NaCl B.KCl
C.H2SO4 D.MnO2.
Câu 2: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất tác dụng được với dung dịch HCl?
A.Fe2O3, KMnO4, Cu.
B.Fe, CuO, Ba(OH)2.
C.CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2.
D.AgNO3(dd), MgCO3, BaSO4.
Câu 3: Khi cho axit sunfuric đặc tác dụng với NaCl (rắn), khí sinh ra là:
A.H2S B.Cl2
C.SO2 D.HCl
Câu 4: Dung dịch axit HCl 30% có khối lượng riêng là 1,2 g/ml.
Nồng độ mol/l của dung dịch này là: (H = 1, Cl = 35,5)
A.9,54M B.9,86M
C.10,12M D.10,25M.
Câu 5: Kim loại tan được trong dung dịch NaOH là:
A.Al B.Ag
C.Fe D.Mg.
Câu 6: Cho 13,05 gam MnO2 tác dụng với axit HCl (dư) sinh ra khí clo. Lượng khí clo này tác dụng với bao nhiêu gam chất sắt? (Mn = 55, Fe = 56, O = 16)?
A.5,6 gam B.6,5 gam
C.6,7 gam D.7,5 gam.
Câu 7: Cho phương trình hóa học: Na2SO3 +HCl \(\to\) NaHCO3 +X
X là?
A.SO2
B.H2O
C.Na2SO4
D.NaCl.
Câu 8: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng vừa đủ với 109,5 gam dung dịch HCl.
Nồng độ của dung dịch HCl đã dùng là: (Mg = 24, Fe = 56, Cl = 35,5, H = 1)
A.10% B.15%
C.20% D.25%
Câu 9: Số phản ứng xảy ra khi cho dung dịch HCl tác dụng lần lượt với các chất Fe3O4, CuO, AgNO3, Cu, H2SO4 đặc là:
A.5 B.4
C.6 D.3
Câu 10: Cho 1 gam Na phản ứng với 1 gam khí Cl2 thu được bao nhiêu gam muối NaCl? (Na = 23, Cl = 35,5)
A.2 gam B.1 gam
C.0,5 gam D.1,647 gam.
Câu 11: Trộn 150 ml dung dịch HCl 3M với 350ml dung dịch HCl 2M.
CM của dung dịch sau khi pha trộn là:
A.2,25M B.2,30M
C.2,35M D.2,40M.
Câu 12: Cho phương trình hóa học: HCl +KClO3 \(\to\) KCl + Cl2 +H2O
Tổng các hệ số cân bằng phương trình trên là:
A.14 B.13
C.15 D.16.
Câu 13: Muốn tinh chế H2 có lẫn H2S ta dẫn hỗn hợp khí vào lượng dư dung dịch chứa:
A.NaCl
B.Na2SO4
C.NaOH
D.NaNO3.
Câu 14: Sục từ từ 2,24 lít SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 1,8M.
Các chất thu được sau phản ứng ngoài Na2SO3 còn có:
A.NaOH, H2O
B.NaHSO3, H2O
C.NaHSO3.
D.H2O.
Câu 15: nước Gia - ven là dung dịch hỗn hợp muối
A.NaCl và NaClO.
B.NaClO và KClO
C.CaOCl2 và KClO3
D.NaHCO3 và NaClO.
Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: \(Fe{S_2} + {O_2} \to F{e_2}{O_3} + S{O_2}({t^0}).\) Cần đốt bao nhiêu mol FeS2 để thu được 64 gam SO2 (hiệu suất phản ứng 100%)?
A.0,4 mol B.0,8 mol
C.0,5 mol D.1,2 mol.
Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: \(KCl{O_3}(xt,{t^0}) \to X( + C,{t^0}) \to Y \)\(\,\to CaC{O_3}\)
X, Y lần lượt là:
A.O2, CO2 B.KCl, KOH
C.O2, CO D.KCl, CO2.
Câu 18: Khí CO có tính chất:
A.Không tác dụng với dung dịch nước vôi trong.
B.Tác dụng với CuO khi đốt nóng.
C.Cháy được trong không khí khi bị đốt.
D.Không độc.
Tìm tính chất sai.
Câu 19: Kim loại không tan trong dung dịch FeSO4 là:
A.Mg B.Zn
C.Cu D.Al
Câu 20: Hòa tan hết 5 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat của kim loại kiềm thô bằng dung dịch HCl được 1,68 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được hỗn hợp muối khan nặng (Cl = 35,5)
A.7,8 gam B.8,9 gam
C.11,1 gam D.5,825 gam.
Lời giải chi tiết
1.Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | B | D | B | A | A | D | C | D | D |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | B | A | C | B | A | C | A | D | C | D |
2.Lời giải
Câu 1: (D)
MnO2 + 4HCl đặc \(\to\) MnCl2 + Cl2 + 4H2O (t0)
Câu 2: (B)
\(\eqalign{ & Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \cr & CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O \cr & Ba{(OH)_2} + 2HCl \to BaC{l_2} + 2{H_2}O \cr} \)
Các chất: Cu, H2SO4, BaSO4 không tác dụng với HCl.
Câu 3: (D)
\(2NaOH(r) + {H_2}S{O_4}\text{(đặc)} \to 2HCl \uparrow + N{a_2}S{O_4}({t^0})\)
Câu 4: (B)
Có thể dùng công thức \({C_M} = {{C\% .10.d} \over M} = {{30.10.1,2} \over {36,5}} = 9,86M.\)
Hay bằng các cách khác.
Câu 5: (A)
Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối Na[Al(OH)4] tan được trong nước (không yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học):
2Al + 2NaOH + 6H2O \(\to\) 2Na[Al(OH)4 + 3H2
Câu 6: (A)
\(\eqalign{ & Mn{O_2} + 4HCldac \to MnC{l_2} + C{l_2} + 4{H_2}O({t^0}) \cr & 2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}({t^0}) \cr & {n_{Mn{O_2}}} = 0,15mol\cr& \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = 0,15mol. \cr & \Rightarrow {n_{Fe}} = 0,15.{2 \over 3} = 0,1mol\cr& \Rightarrow {m_{Fe}} = 0,1.56 = 5,6gam. \cr} \)
Câu 7: (D)
Na2SO3 + HCl \(\to\) NaHSO3 + NaCl.
Vì H2SO3 là một axit 2 nấc nên có khả năng tạo muối axit.
Câu 8: (C)
\(\eqalign{ & Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \cr & Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \cr} \)
Tổng số mol HCl là: \(n_{HCl} = \dfrac{{11,2}}{{56}}.2 + \dfrac{{2,4}}{{24}}.2 = 0,6mol\)
\(\Rightarrow {m_{HCl}} = 0,6.36,5 = 21,9gam.\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl\(C\%_{HCl} = \dfrac{{21,9}}{{109}}.100\% = 20\% \)
Câu 9: (D)
HCl tác dụng được với Fe3O4, CuO, AgNO3 không tác dụng với Cu, H2SO4
\(\eqalign{ & F{e_3}{O_4} + 8HCl \to FeC{l_2} + 3FeC{l_3} + 4{H_2}O \cr & CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O \cr & AgN{O_3} + HCl \to AgCl + HN{O_3} \cr} \)
Câu 10: (D)
\(\eqalign{ & 2Na + C{l_2} \to 2NaCl({t^0}) \cr & {n_{Na}} = {1 \over {23}} = 0,043mol,\cr&{n_{C{l_2}}} = {1 \over {71}} = 0,014mol \Rightarrow C{l_2}\;\text{hết}. \cr & \Rightarrow {m_{NaCl}} = {1 \over {71}}.2.58,5 = 1,647gam. \cr} \)
Câu 11: (B)
\(\eqalign{ & {N_{HCl}} = 0,15.3 + 0,35.2 = 1,15mol. \cr & {V_{dd}} = 0,15 + 0,35 = 0,5lit. \cr & {C_M}dd = {{1,15} \over {0,5}} = 2,30(M) \cr} \)
Câu 12: (A)
6HCl + KClO3 \(\to\) KCl + 3Cl2 + 3H2O
Câu 13: (C)
Chỉ có dung dịch NaOH tác dụng được với H2S (NaOH không tác dụng với H2)
H2S + 2NaOH \(\to\) Na2S + 2H2O.
Câu 14: (B)
\({n_{S{O_2}}} = 0,1mol,{n_{NaOH}} = 0,18mol.\)
Tỉ lệ: \(1 < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} < 2.\) Nên tạo 2 muối: Na2SO3, NaHSO3.
SO2 + NaOH \(\to\) NaHSO3
SO2 + 2NaOH \(\to\) Na2SO3 + H2O.
Câu 15: (A)
Cl2 + 2NaOH \(\to\) NaCl + NaClO + H2O
Câu 16: (C)
\(\eqalign{ & 4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}({t^0}) \cr & {n_{S{O_2}}} = 1mol \cr&\Rightarrow {n_{Fe{S_2}}} = 1:2 = 0,5mol. \cr} \)
Câu 17: (A)
\(\eqalign{ & KCl{O_3}(xt,{t^0}) \to X({t^0}) \to Y \to CaC{O_3} \cr & 2KCl{O_3}(xt,{t^0}) \to 2KCl + 3{O_2} \cr & {O_2} + C \to C{O_2}({t^0}) \cr & C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O \cr} \)
Câu 18: (D)
Khí CO độc
Câu 19: (C)
Mg, Zn, Al tác dụng với dung dịch FeSO4 tạo ra các muối tan được trong nước. Cu không tác dụng với dung dịch FeSO4 và không tan trong nước.
Câu 20: (D)
Trong A, B là kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ với số mol tương ứng là x, y.
\(\eqalign{ & {A_2}C{O_3} + 2HCl \to 2ACl + C{O_2} + {H_2}O \cr & BC{O_3} + 2HCl \to BC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O. \cr} \)
Ta có:
\(\eqalign{ & x(2A + 60) + y(B + 60) = 5 \cr & {n_{C{O_2}}} = x + y = {{1,68} \over {22,4}} = 0,075 \cr&\Rightarrow 2Ax + yB = 5 - 60(x + y) = 0,5 \cr} \)
Khối lượng hỗn hợp muối clorua:
\(\eqalign{ & m = 2x(A + 35,5) + y(B + 71) \cr&\;\;\;\;= 2Ax + yB + yB + 7(x + y) \cr & \Rightarrow m = 0,5 + 5,325 = 5,825gam. \cr} \)
Xemloigiai.com
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
SGK Hóa lớp 9
Giải bài tập hóa học lớp 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 9 giúp để học tốt hóa học 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- Bài 2. Một số oxit quan trọng
- Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- Bài 4. Một số axit quan trọng
- Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- Bài 10. Một số muối quan trọng
- Bài 11. Phân bón hóa học
- Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Bài 18. Nhôm
- Bài 19. Sắt
- Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- Bài 24. Ôn tập học kì 1
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Bài 25. Tính chất của phi kim
- Bài 26. Clo
- Bài 27. Cacbon
- Bài 28. Các oxit của cacbon
- Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 36. Metan
- Bài 37. Etilen
- Bài 38. Axetilen
- Bài 39. Benzen
- Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Bài 41. Nhiên liệu
- Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- Bài 44. Rượu etylic
- Bài 45. Axit axetic
- Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Bài 47. Chất béo
- Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- Bài 50. Glucozơ
- Bài 51. Saccarozơ
- Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- Bài 53. Protein
- Bài 54. Polime
- Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9