Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Hóa học 11

    Đề bài

    PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)

    Câu 1: Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?

    A. CaCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + 2HCl

    B. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

    C. FeS + 2HCl  → FeCl2 + H2S

    D. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl

    Câu 2: Công thức cấu tạo nào sau đây là sai?

    A. CH3 – CH2 – CH3             

    B. CH3= CH3 

    C. CH2=CH2                          

    D. CH ≡ CH

    Câu 3: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, khối lượng kết tủa thu được là

    A. 25 g                                 B. 15 g 

    C. 20 g                                 D. 10 g

    Câu 4: Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng (điều kiện phản ứng coi như có đủ)?

    A. C + O2 " CO2      

    B. C + 2CuO " 2Cu + CO

    C. 3C + 4Al " Al4C3            

    D. C + H2O " CO+ H2

    Câu 5: Công thức đơn giản nhất là công thức

    A. biểu thị tỉ lệ tối đa các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

    B. biểu thị tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

    C. biểu diễn số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

    D. biểu thị tỉ lệ tối giản các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

    Câu 6: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 20,50 gam.                        

    B. 8,60 gam.

    C. 9,40 gam.                          

    D. 11,28 gam.

    Câu 7: Kim cương và than chì là các dạng

    A. đồng hình của cacbon.

     B. đồng vị của cacbon.

    C. thù hình của cacbon.

     D. đồng phân của cacbon.

    Câu 8: Dung dịch HCl 0,1M có pH là:

    A. pH = 2                        B. pH = 13     

    C. pH = 12                      D. pH = 1

    Câu 9: Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do

    A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử không phân cực.

    B. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ.

    C. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.

    D. Trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền.

    Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại X là

    A. Cu                            B. Zn  

    C. Mg                           D. Al

    Câu 11: Các chất nào trong dãy sau đều là chất hữu cơ?

    A. C2H2, C12H22O11, C2H4, NaCN.    

    B. HCOOH, CH4, C6H12O6, CH3COONa.

    C. CH3COOH, CH3COONa, (NH4)2CO3, C6H6.      

    D. CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6, CO.

    Câu 12: Dung dịch amoniac trong nước có chứa các ion nào sau đây (bỏ qua sự phân li của nước) :

    A. NH4+, NH3.                     

     B. NH4+, NH3, H+.

    C. NH4+, NH3, OH-.              

    D. NH4+, OH-.

    Câu 13: Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo cách nào sau đây:

    A. một thứ tự nhất định.

     B. đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định.

    C. đúng số oxi hoá.    

    D. đúng hoá trị.

    Câu 14: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:

    A. SiO2 + 2NaOH →Na2SiO3 + CO2

    B. SiO2 + 4HF →SiF4 + 2H2O

    C. SiO2 + Mg → 2MgO + Si 

    D. SiO2 + Na2CO3 →Na2SiO3 + CO2

    Câu 15: Tìm phản ứng nhiệt phân sai:

    A. 2AgNO3 → Ag2O + 2NO2 + 1/2O2

    B. Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2O2

    C. Zn(NO3)2 → ZnO + 2NO2 + 1/2O2

    D. KNO3 → KNO2 + 1/2O2

    Câu 16: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách

    A. phân hủy khí NH3.

    B. thủy phân Mg3N2.

    C. đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.   

    D. nhiệt phân NaNO2.

    Câu 17: Trường hợp nào sau đây các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch?

    A. Al3+ , SO42-, Mg2+, Cl-

    B. H+, NO3-, SO42-, Mg2+

    C. K+, CO32-, SO42-    

    D. Fe2+, NO3-, S2-, Na+

    Câu 18: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là

    A. liên kết cộng hóa trị.

     B. liên kết ion.

    C. liên kết cho nhận.  

    D. liên kết đơn.

    Câu 19: Ion NH4+ có tên gọi:

    A. Cation amoni

    B. Cation nitric

    C. Cation amino

    D. Cation hidroxyl

    Câu 20: Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỏi những muối nào thu được và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu ?

    A. Na2HPO4 và 15,0g

    B. Na2HPO4 và 14,2g ; Na3PO4 và 49,2g

    C. NaH2PO4 và 49,2g ; Na2HPO4 và 14,2g   

    D. Na3PO4 và 50,0g

    Câu 21: Số liên kết xích-ma (σ) trong phân tử C4H10 là:

    A. 12.                                      B. 13. 

    C. 14.                                      D. 10.

    Câu 22: Hai chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

    A. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.

     B. CH3OCH3, CH3CHO.

    C. C2H5OH, CH3OCH3.

     D. C4H10­, C­6H6.

    Câu 23: Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

    A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

     B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.

    C. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.  

    D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

    Câu 24: Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %:

    A. P2O5.                                  B. P.

     C. PO43-.                                 D. H3PO4.

    PHẦN II: TỰ LUẬN (2,0 điểm)

    Câu 25: Một chất hữu cơ X có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 54,5% C; 9,1% H; 36,4% O.

    a) Tìm công thức đơn giản nhất của X?

    b) Biết X có khối lượng phân tử là 88 đvC. Hãy xác định công thức phân tử của X?

    Lời giải chi tiết

    1

    2

    3

    4

    5

    A

    B

    D

    C

    D

    6

    7

    8

    9

    10

    C

    C

    D

    D

    C

    11

    12

    13

    14

    15

    B

    C

    B

    B

    A

    16

    17

    18

    19

    20

    C

    D

    A

    A

    B

    21

    22

    23

    24

     

    B

    A

    C

    A

     

    Câu 1:

    A sai do H2CO3 là axit yếu, không phản ứng được với muối clorua

    Đáp án A

    Câu 2:

    B sai, công thức đúng là: CH2 = CH2

    Đáp án B

    Câu 3:

    n CO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

    n Ca(OH)2 = 0,2 . 1 = 0,2 mol

    Xét giá trị T = n OH : n CO2 = 0,4 : 0,1 = 4 > 2

    => Sau phản ứng thu được muối trung hòa.

    Ca(OH)2 dư, CO2 phản ứng hết

    Ta có phương trình:

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

    n CaCO3 = n  CO2 = 0,1 mol

    => m CaCO3 = 0,1 . 100 = 10 gam

    Đáp án D

    Câu 4:

    C thể hiện tính OXH khi là chất nhận e

    => Sau phản ứng số OXH của C giảm

    Đáp án C

    Câu 5:

    Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử

    Đáp án D

    Câu 6:

    Ta có phương trình nhiệt phân như sau:

    KNO3 → KNO2 + ½ O2 (1)

    Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2 (2)

    Gọi số mol của KNO3, Cu(NO3)2 lần lượt là x, y

    Theo đề bài, tổng khối lượng muối đem đi nhiệt phân bằng 34,65

    => 101x + 188y = 34,65 (I)

    (1) n O2 = ½ n KNO3 = x/2 (mol)

    (2) n NO2 = 2 n Cu(NO3)2 = 2y (mol)

    n O2 = ½ n Cu(NO3)2 = y/2 (mol)

    => Ta có phương trình:

    (16x + 16y + 92y) : (x/2 + 5y/2) = 37,6 (II)

    Từ (I) và (II) ta có hệ phương trình:

     

    Số mol của Cu(NO3)2 = 0,05 mol

    => m Cu(NO3)2 = 9,4 gam

    Đáp án C

    Câu 7:

    Kim cương và than chì là các dạng thù hình của cacbon

    Đáp án C

    Câu 8:

    [H+] = [HCl] = 0,1M

    => p H = 1

    Đáp án D

    Câu 9:

    Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do trong phân tử N2 có chứa liên kết 3 rất bền

    Đáp án D

    Câu 10:

    n N2 = 0,224 : 22,4 = 0,01 (mol)

    Gỉa sử số OXH của X sau khi tham gia phản ứng là +x

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    x . (1,2/X) = 0,01 . 10

    =>  1,2x / X = 0,1

    => 12x = X

    Mặt khác x chỉ có thể nhận các số OXH là: +1, +2, +3

    x = 2 thỏa mãn

    X là Mg.

    Đáp án C

    Câu 11

    Đáp án B

    Câu 12

    Ta có phương trình thủy phân:

    NH3 + H2O  NH4+ + OH-

    Đáp án C

    Câu 13

    Các nguyên tử liên kết hóa học với nhau theo đúng hóa trị

    Đáp án B

    Câu 14

    Để khắc chữ lên thủy tinh thì người ta dựa vào phản ứng:

    SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

    Đáp án B

    Câu 15

    A sai:

    AgNO3 → Ag + NO2 + ½ O2

    Đáp án A

    Câu 16

    NaNO2 + NH4Cl → NaCl + NH4NO2

    NH4NO2 → N2 + 2H2O

    Đáp án C

    Câu 17

    D sai, FeS là chất kết tủa nên hỗn hợp các ion này không cùng tồn tại với nhau

    Đáp án D

    Câu 18

    Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.

    Đáp án A

    Câu 19

    Đáp án A

    Câu 20:

    n NaOH = 44 : 40 = 1,1 mol

    n H3PO4 = 39,2 : 98 = 0,4 mol

    Ta có : n OH : n H3PO4 = 2,75

    => 2 muối thu được là: Na2HPO4 và Na3PO4

    2 NaOH + H3PO4 Na2HPO4 + 2H2O (1)

    3 NaOH + H3PO4 Na3PO4 + 3 H2O (2)

    Gọi số mol muối Na2HPO4, Na3PO4 lần lượt là x, y

    (1), (2) => n Muối = n Axit = 0,4 mol

    => x +  y = 0,4 (I)

    2x + 3y = 1,1 (II)

    Từ (I) và (II) => x = 0,1 mol; y = 0,3 mol

    m Na2HPO4 = 0,1 . 142 = 14,2 gam

    m Na3PO4 = 49,2 gam

    Đáp án B

    Câu 21:

    Số liên kết có trong phân tử C4H10 là:

    (4 . 4 + 1 . 10) : 2 = 13

    Đá án B

    Câu 22:

    Đồng đẳng là những hợp chất hữu cơ có công thức cấu tạo tương tự nhau, hơn kém như một hoặc nhiều nhóm –CH2

    Đáp án A

    Câu 23:

    Đáp án C

    Câu 24:

    Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5

    Đáp án A

    PHẦN II: TỰ LUẬN

    Câu 25:

    a) Giả sử công thức phân tử của X là CxHyOz

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}x:y:z = \dfrac{{\% {m_C}}}{{12}}:\dfrac{{\% {m_H}}}{1}:\dfrac{{\% {m_O}}}{{16}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;= \dfrac{{54,5}}{{12}}:\dfrac{{9,1}}{1}:\dfrac{{36,4}}{{16}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\; = 4,54:9,1:2,275\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\; = 2:4:1\end{array}\)

    Vậy công thức đơn giản nhất của X là: C2H4O

    b) Công thức phân tử của X có dạng (C2H4O)n

    MX = 88 => 44n = 88 => n = 2

    Vậy công thức phân tử của X là C4H8O2

    Xemloigiai.com

    SGK Hóa lớp 11

    Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia

    CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

    Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11

    CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO

    CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

    CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ

    ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI

    CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

    CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

    CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON

    CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

    CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

    Xem Thêm

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm