Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 ĐIỂM, từ câu 1 - 18)
Câu 1: Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là:
A. NH3 không được điều chế từ NH4Cl và Ca(OH)2.
B. NH3 không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà là đẩy không khí.
C. Thí nghiệm trên xảy ra ở điều kiện thường nên không cần nhiệt độ.
D. Ống nghiệm phải để hướng xuống chứ không phải hướng lên.
Câu 2: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của :
A. N B. K2O
C. P D. P2O5
Câu 3: Sục V lít CO2(đkc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được 10 gam kết tủa.V có giá trị là:
A. 2,24 lít hoặc 6,72 lít.
B. 2,24 lít.
C. 6,72 lít.
D. 2,24 lít hoặc 4,48 lít.
Câu 4: Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính:
A. Cr(OH)3. B. Al(OH)3 .
C. Zn(OH)2. D. Ba(OH)2.
Câu 5: Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là :
A. 2,24 lít. B. 11,2 lít.
C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 6: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 5. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 7: Cho N (Z = 7). Cấu hình electron của Nitơ là?
A. 1s22s22p4.
B. 1s22s22p6.
C. 1s22s22p3 .
D. 1s22s22p5.
Câu 8: Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong:
A. benzen. B. ete.
C. dầu hoả. D. nước.
Câu 9: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:
A. H2O rắn. B. CO2 rắn.
C. SO2 rắn. D. CO rắn.
Câu 10: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe .
B. Al; Fe, Cu, Mg.
C. Al2O3, Cu, Mg, Fe.
D. Al2O3, Cu, MgO, Fe2O3.
Câu 11: Khi cho quỳ tím vào dung dịch HCl 0,10M thì quỳ tím đổi sang màu:
A. vàng. B. xanh.
C. trắng. D. đỏ.
Câu 12: Phân đạm giúp cho cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. Hiện nay người ta chủ yếu sử dụng đạm urê để bón cho cây trồng. Công thức phân tử của đạm urê là:
A. NaNO3. B. (NH2)2CO.
C. NH4NO3. D. NH4Cl.
Câu 13: Một dung dịch có nồng độ [OH-] = 2,5.10-10 mol/l. Môi trường của dung dịch này là:
A. Kiềm.
B. Axit.
C. Trung tính
D. Lưỡng tính.
Câu 14: Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội
A. Fe, Al B. Zn, Pb
C. Mn, Ni D. Cu, Ag
Câu 15: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. Nước ở hồ, nước mặn.
B. Nước biển.
C. KCl rắn, khan.
D. Dung dịch KCl trong nước.
Câu 16: Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng:
A. a + b = c + d.
B. a + 2b = c + 2d.
C. a + 2b = c + d.
D. a + 2b = - c - 2d.
Câu 17: Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng xảy ra là?
A. có kết tủa trắng.
B. không có hiện tượng.
C. có mùi khai bay lên và có kết tủa trắng.
D. có khí mùi khai bay lên.
Câu 18: Cho 20 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Hỏi muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu ?
A. Na3PO4: 50 gam.
B. Na2HPO4: 14,2 gam và Na3PO4: 49,2 gam.
C. Na3PO4: 50 gam và Na2HPO4: 22,5 gam.
D. NaH2PO4: 36 gam và Na2HPO4: 14,2 gam.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Viết phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):
Câu 2: (2,0 điểm) Khi cho 3,32 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch HNO3 0,5M thu được 1,008 lít khí NO duy nhất (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tính nồng độ mol của axit HNO3 trong dung dịch sau phản ứng ? Biết thể tích dung dịch không đổi.
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | D | A | D | C |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | C | D | B | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D | B | B | A | C |
16 | 17 | 18 |
| |
B | C | D |
Câu 1:
NH3 tan rất tốt trong nước, nên không được thu bằng phương pháp đẩy nước
Đáp án B
Câu 2:
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của P2O5
Đáp án D
Câu 3:
n Ca(OH)2 = 0,1 .2 = 0,2 mol
n CaCO3 = 10 : 100 = 0,1 mol
* TH1
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
(1) n CaCO3 = n CO2 = 0,1 mol
V CO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lit
* TH2
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
(2) n CO2 = n Ca(OH)2 = n CaCO3 = 0,1 mol
(3) n Ca(OH)2 = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
(3) n CO2 = 2 . n Ca(OH)2 = 0,2 mol
=> V CO2 = (0,1 + 0,2) , 22,4 = 6,72 lít
Đáp án A
Câu 4:
Đáp án D
Câu 5:
m Fe phản ứng = 20 – 3,2 = 16,8 gam
n Fe = 16,8 : 56 = 0,3 mol
Sau phản ứng Fe còn dư nên muối thu được là muối sắt (II)
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
2 . n Fe = 3 . n NO
=> 2 .0,3 = 3 . n NO
=> n NO = 0,2 mol
V NO = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
Đáp án C
Câu 6:
Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH và HCl là:
Al, NaHCO3,(NH4)2CO3, Al2O3, Zn
Đáp án A
Câu 7:
Đáp án C
Câu 8:
Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước
Đáp án D
Câu 9:
Đáp án B
Câu 10:
CO khử được những oxit kim loại đứng sau Al
Đáp án A
Câu 11:
Đáp án D
Câu 12:
Đáp án B
Câu 13:
[OH-] < 10-7
=> Môi trường axit
Đáp án B
Câu 14:
Đáp án A
Câu 15:
Đáp án C
Câu 16:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
a + 2b = c + 2d
Đáp án B
Câu 17:
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
=> Có mùi khai bay lên (NH3) và có kết tủa trắng BaSO4
Đáp án C
Câu 18:
n NaOH = 20 : 40 = 0,5 mol
n H3PO4 = 39,2 : 98 = 0,4 mol
Ta có : n OH : n H3PO4 = 0,5 : 0,4 = 1,25
=> Sau phản ứng chất thu được là: Na2HPO4 và NaH2PO4
Ta có phương trình:
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O (1)
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O (2)
Gọi số mol Na2HPO4; NaH2PO4 lần lượt là x, y
=> Ta có hệ phương trình:
x + y = 0,4
2x + y = 0,5
=> x = 0,1 mol; y = 0,3 mol
m Na2HPO4 = 0,1 . 142 = 14,2 gam
m NaH2PO4 = 0,3 . 120 = 36 gam
Đáp án D
II. TỰ LUẬN
Câu 1
(1) N2 + O2 \(\buildrel \text{tia lửa điện} \over\longrightarrow \)2NO
(2) 2NO + O2 → 2NO2
(3) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
(4) 6HNO3 + Fe2O3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Câu 2
nHNO3 bđ = 0,4.0,5 = 0,2 mol
nNO = 1,008/22,4 = 0,045 mol
Đặt nFe = x mol và nCu = y mol
a) Khối lượng của hỗn hợp là 3,32 gam nên ta có: 56x + 64y = 3,32 (1)
Ta có quá trình cho – nhận e:
Fe0 – 3e → Fe+3
x → 3x (mol)
Cu0 – 2e → Cu+2
y → 2y (mol)
N+5 + 3e → N+2
0,135←0,045 (mol)
Theo định luật bảo toàn e ta có: 3x + 2y = 0,135 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}56x + 64y = 3,32\\3x + 2y = 0,135\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,025\\y = 0,03\end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l}{m_{Fe}} = 0,025.56 = 1,4(g)\\{m_{Cu}} = 3,32 - 1,4 = 1,92(g)\end{array} \right. \\\to \left\{ \begin{array}{l}\% {m_{Fe}} = \frac{{1,4}}{{3,32}}.100\% = 42,17\% \\\% {m_{Cu}} = 100\% - 42,17\% = 57,83\% \end{array} \right.\end{array}\)
b) BT “N”: nHNO3 sau pư = nHNO3 bđ – 3nFe(NO3)3 – 2nCu(NO3)2 – nNO
= 0,2 – 3.0,025 – 2.0,03 – 0,045 = 0,02 mol
=> CM HNO3 sau pư = n/V = 0,02/0,4 = 0,05 M
Xemloigiai.com
- Đề cương ôn tập học kỳ I môn hóa lớp 11
- Đề cương bài tập ôn tập học kì I Hóa học 11 có lời giải
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
SGK Hóa lớp 11
Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
- Bài 1. Sự điện li
- Bài 2. Axit, bazơ và muối
- Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị Axit - bazơ
- Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Bài 6. Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Hóa học 11
Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11
CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO
- Bài 7. Nitơ
- Bài 8. Amoniac và muối amoni
- Bài 9. Axit nitric và muối nitrat
- Bài 10. Photpho
- Bài 11. Axit photphoric và muối photphat
- Bài 12. Phân bón hóa học
- Bài 13. Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
- Bài 14. Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương II - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương II - Hóa học 11
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
- Bài 15. Cacbon
- Bài 16. Hợp chất của cacbon
- Bài 17. Silic và hợp chất của silic
- Bài 18. Công nghiệp silicat
- Bài 19. Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương III - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương III - Hóa học 11
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ
- Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 23. Phản ứng hữu cơ
- Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương IV - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IV - Hóa học 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO
- Bài 25. Ankan
- Bài 26. Xicloankan
- Bài 27. Luyện tập ankan và xicloankan
- Bài 28. Bài thực hành số 3 : Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương V - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương V - Hóa học 11
CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO
- Bài 29. Anken
- Bài 30. Ankađien
- Bài 31. Luyện tập: Anken và Ankadien
- Bài 32. Ankin
- Bài 33. Luyện tập: Ankin
- Bài 34. Bài thực hành 4 : Điều chế và tính chất của etilen và axetilen
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VI - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VI - Hóa học 11
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
- Bài 35. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
- Bài 36. Luyện tập: Hiđrocacbon thơm
- Bài 37. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên
- Bài 38. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VII - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VII - Hóa học 11
CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL
- Bài 39. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- Bài 40. Ancol
- Bài 41. Phenol
- Bài 42. Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol
- Bài 43. Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VIII - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VIII - Hóa học 11
CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
- Bài 44. Anđehit - xeton
- Bài 45. Axit cacboxylic
- Bài 46. Luyện tập: Anđehit - xeton - axit cacboxylic
- Bài 47. Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương IX - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IX - Hóa học 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11