Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
Đề bài
Câu 1. Cho các dung dịch sau: \(N{a_2}C{O_3};FeC{l_3};AlC{l_3};{K_2}S;NaHS{O_4};{K_2}S{O_3}.\) Số dung dịch có pH>7 là:
A.3 B.2
C.1 D.Không xác định
Câu 2. Xét cân bằng: Trong đó ion C2H5O- đóng vai trò là:
A.một tác nhân oxi hóa.
B.một axit theo Bronstet.
C.một bazơ theo Bronstet.
D.một axit theo Areniut.
Câu 3. Trong dung dịch Fe2(SO4)3 loãng chứa 0,9 mol ion \(SO_4^{2 - }\) thì dung dịch có chứa:
A.0,9 mol Fe2(SO4)3
B.0,6 mol Fe2(SO4)3
C.0,3 mol Fe2(SO4)3
D.Cả B, C đều đúng.
Câu 4.Cho một lượng dung dịch X gồm NaNO3, KNO3 và Ba(NO3)2. Ban đầu thêm một ít bột kẽm vào X thì không có hiện tượng gì. Sau đó nhỏ tiếp một ít dung dịch NaOH vào thì hiện tượng nào mô tả sau đây la đúng?
A.Có khí mùi khai thoát ra.
B.Có kết tủa trắng.
C.Có khí màu nâu đỏ bay ra.
D.Có khí không màu bay ra và hóa nâu trong không khí.
Câu 5. Để điều chế 300 gam dung dịch HNO3 6,3% từ NaNO3 chứa 10% tạp chất và axit H2SO4 đặc với hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng NaNO3 đem dùng là:
A.30,48 gam B.31,48 gam
C.52,10 gam D.40,48 gam
Câu 6. Cho 12,9 gam hỗn hợp gồm Al và Mg phản ứng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 4M và H2SO4 7M (đậm đặc) thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO và N2O. Số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 0,3 mol và 0,4 mol
B. 0,1 mol và 0,7 mol
C. 0,3 mol và 0,2 mol
D. 0,5 mol và 0,2 mol
Câu 7. Dẫn khí CO qua ống sứ đựng a gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một gian, thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Đem hòa tan hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO. Giá trị của a là:
A.6,50 gam B.7,20 gam
C.9,50 gam D.12,25 gam.
Câu 8. Dãy muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?
\(\begin{array}{l}A.CaC{O_3};MgC{O_3};FeC{O_3};Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2}\\B.Mg{\left( {HC{O_3}} \right)_2};KHC{O_3};Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2};N{a_2}C{O_3}\\C.N{a_2}C{O_3};{K_2}C{O_3};C{s_2}C{O_3}\\D.BaC{O_3};{K_2}C{O_3};KHC{O_3};L{i_2}C{O_3}\end{array}\)
Câu 8. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,0225 mol/l, thu được 2,955 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít hoặc 10,0 lít.
B. 4,48 lít hoặc 6,72 lít.
C. 1,68 lít hoặc 1,12 lít.
D. 0,336 lít hoặc 1,68 lít.
Câu 10. Số đồng phân chứa nhóm OH của hợp chất phản ứng với công thức phân tử C4H10O là:
A.2 B.3
C.4 D.5
Câu 11. Hợp chất hữu cơ nào sau đây có đồng phân cis – trants?
A.CH3CH=CHCH3
B.\({\left( {C{H_3}} \right)_2} = CHC{H_3}\)
C.CH3CH=CHC2H5
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 12. Số đồng phân ứng với công thức phân tử C3H6Cl2 là:
A.4 B.3
C.2 D.5
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 13. Xác định khối lượng nước cần hòa tan 188 gam kali oxit để thu được dung dịch KOH 5,6%.
Câu 14. Hòa tan a gam nhôm vào dung dịch HNO3 dư, thu được 10,08 lít khí NO2 (đktc). Tính khối lượng kim loại nhôm đã dùng.
Câu 15. Chất hữu cơ B có tỉ khối hơi đối với etan là 2. Hãy xác định công thức phân tử của B, biết B chỉ chứa C, H, O.
Câu 16. Lấy 2,5ml dung dịch CH3COOH 4M rồi pha loãng với nước thành 1 lít dung dịch A. Hãy tính độ điện li \(\alpha \) của axit axetic và pH của dung dịch A, biết rằng trong 1ml A có 6,28.1018 ion và phân tử axit khong phân li.
Lời giải chi tiết
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | A | C | D | A |
Câu | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | B | C |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | D | C | D | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 13. Cách 1:
\(\begin{array}{l}{K_2}O + {H_2}O \to 2KOH{\rm{ }}\left( 1 \right)\\{\rm{ 2}} \to\;\; \;\;{\rm{ 2 \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 4 }}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Ta có: \({n_{{K_2}O}} = \dfrac{{188}}{{94}} = 2\left( {mol} \right)\)
Từ (1) \( \Rightarrow {n_{KOH}} = 4\left( {mol} \right) \)
\(\Rightarrow {m_{KOH}} = 4 \times 56 = 224\left( {gam} \right)\)
Mà: \(C{\% _{KOH}} = \dfrac{{224}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}} \times 100\% = 5,6\% \)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {m_{{\rm{dd}}}} = \dfrac{{224 \times 100\% }}{{5,6\% }} = 4000\left( {gam} \right)\\ \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 4000 - 188 = 3812\left( {gam} \right)\end{array}\)
Cách 2: Gọi x là khối lượng của nước cần dùng
Suy ra khối lượng dung dịch thu được: (188 + x) gam
Ta có: \({n_{{K_2}O}} = \dfrac{{188}}{{94}} = 2\left( {mol} \right)\)
\(\begin{array}{l}{K_2}O + {H_2}O \to 2KOH{\rm{ }}\left( 2 \right)\\{\rm{ 2}} \to\;\;\;\;\; {\rm{ 2 \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 4 (mol)}}\end{array}\)
Từ (2) \( \Rightarrow {n_{KOH}} = 4\left( {mol} \right)\)
\(\Rightarrow {m_{KOH}} = 4 \times 56 = 224\left( {gam} \right)\)
Mà: \(C{\% _{KOH}} = \dfrac{{224}}{{188 + x}} \times 100\% = 5,6\% \)
\( \Leftrightarrow 188 + x = 4000\)
\(\Rightarrow x = 3812 = {m_{{H_2}O}}.\)
Câu 14.
Ta có: \({n_{N{O_2}}} = \dfrac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45\left( {mol} \right)\)
\(\begin{array}{l}Al + 6HN{O_3} \to Al{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3N{O_2} \uparrow + 3{H_2}O{\rm{ }}\left( 1 \right)\\{\rm{ 0,15 \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, }} \leftarrow {\rm{0,45 }}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Từ (1) \( \Rightarrow {n_{Al}} = 0,15\left( {mol} \right)\)
\(\Rightarrow {m_{Al}} = 0,15 \times 27 = 4,05\left( {gam} \right).\)
Câu 15.
Gọi công thức tổng quát của B: CxHyOz (với x, y, z \( \in {Z^ + }\))
Ta có: \({d_{B/{C_2}{H_6}}} = \dfrac{{{M_B}}}{{{M_{{C_2}{H_6}}}}} = 2 \)
\(\Rightarrow {M_B} = 2 \times 30 = 60{\rm{ }}\left( 1 \right)\)
Từ (1) \( \Rightarrow 12x + y + 16z = 60 \)
\(\Leftrightarrow 12x + y = 60 - 16z \Rightarrow 0 < z \le 3.\)
+) Khi \(z = 1 \Rightarrow 12x + y = 44\)
\(\Leftrightarrow y = 44 - 12x\) (2)
Cách 1.
Vì \(y \le 2x + 2 \Leftrightarrow 44 - 12x \le 2x + 2 \)
\(\Rightarrow x \ge 3\)
Từ (2) \( \Rightarrow x < \dfrac{{44}}{{12}} = 3,667 \Rightarrow 3 \le x < 3,667\)
Vậy nghiệm duy nhất: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 8\\z = 1\end{array} \right. \Rightarrow \) CTPT (B): C3H8O.
Cách 2.Lập bảng biện luận (với \(y \le 2x + 2\) nguyên dương). Biện luận phương trình: y = 44 – 12x
Bảng biện luận:
Bảng biện luận:
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 32 | 20 | 8 | < 0 |
Vậy công thức phân tử của B: C3H8O.
+) Khi \(z = 2 \Rightarrow 12x + y = 28 \)
\(\Leftrightarrow y = 28 - 12x\) (3)
Cách 1.
Vì \(y \le 2x + 2 \Rightarrow 28 - 12x \le 2x + 2\)
\( \Rightarrow x \ge 1,857\) và từ (3) \( \Rightarrow x = 2,33\)
Suy ra \(1,857 \le x < 2,33\)
Vậy: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 4\\z = 2\end{array} \right.\)
\(\Rightarrow \) CTPT (B): C2H4O2.
Cách 2.
Lập bảng biện luận ( với \(y \le 2x + 2\) nguyên dương).
Biện luận phương trình (3).
Vậy công thức phân tử của B: C2H4O2.
+) Khi \(z = 3 \Rightarrow 12x + y = 12\) (loại).
Câu 16.
Số mol CH3COOH là: \(0,005 \times 4 = 0,01\left( {mol} \right)\)
Trong 1 lít dung dịch sau khi pha loãng có 6,28.108.103 = 6,28.1021 hạt vi mô (ion và phân tử axit không phân li).
Phương trình phân li:
Trong 1 lít dung dịch có: \({n_{C{H_3}COOH}} = 0,01 - x\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow {n_{C{H_3}CO{O^ - }}} = {n_{{H^ + }}} = x\left( {mol} \right)\)
Mà tổng số mol sau khi cân bằng: 0,01 + x (mol)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 0,01 + x = \dfrac{{6,{{28.10}^{21}}}}{{6,{{02.10}^{23}}}} = 1,{0432.10^{ - 2}}\left( {mol} \right)\\ \Rightarrow x = 0,{0432.10^{ - 2}}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Vậy: \(\alpha = \dfrac{{0,{{0432.10}^{ - 2}}}}{{{{10}^{ - 2}}}} \times 100\% = 4,32\% \)
Và \(pH = - \lg \left( {4,{{32.10}^{ - 4}}} \right) = 3,36.\)
Xemloigiai.com
- Đề cương ôn tập học kỳ I môn hóa lớp 11
- Đề cương bài tập ôn tập học kì I Hóa học 11 có lời giải
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
SGK Hóa lớp 11
Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
- Bài 1. Sự điện li
- Bài 2. Axit, bazơ và muối
- Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị Axit - bazơ
- Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Bài 6. Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Hóa học 11
Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11
CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO
- Bài 7. Nitơ
- Bài 8. Amoniac và muối amoni
- Bài 9. Axit nitric và muối nitrat
- Bài 10. Photpho
- Bài 11. Axit photphoric và muối photphat
- Bài 12. Phân bón hóa học
- Bài 13. Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
- Bài 14. Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương II - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương II - Hóa học 11
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
- Bài 15. Cacbon
- Bài 16. Hợp chất của cacbon
- Bài 17. Silic và hợp chất của silic
- Bài 18. Công nghiệp silicat
- Bài 19. Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương III - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương III - Hóa học 11
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ
- Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 23. Phản ứng hữu cơ
- Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương IV - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IV - Hóa học 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO
- Bài 25. Ankan
- Bài 26. Xicloankan
- Bài 27. Luyện tập ankan và xicloankan
- Bài 28. Bài thực hành số 3 : Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương V - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương V - Hóa học 11
CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO
- Bài 29. Anken
- Bài 30. Ankađien
- Bài 31. Luyện tập: Anken và Ankadien
- Bài 32. Ankin
- Bài 33. Luyện tập: Ankin
- Bài 34. Bài thực hành 4 : Điều chế và tính chất của etilen và axetilen
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VI - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VI - Hóa học 11
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
- Bài 35. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
- Bài 36. Luyện tập: Hiđrocacbon thơm
- Bài 37. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên
- Bài 38. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VII - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VII - Hóa học 11
CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL
- Bài 39. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- Bài 40. Ancol
- Bài 41. Phenol
- Bài 42. Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol
- Bài 43. Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VIII - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VIII - Hóa học 11
CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
- Bài 44. Anđehit - xeton
- Bài 45. Axit cacboxylic
- Bài 46. Luyện tập: Anđehit - xeton - axit cacboxylic
- Bài 47. Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương IX - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IX - Hóa học 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11