Đề cương ôn tập học kỳ I môn hóa lớp 11
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
1. Sự điện li
- Sự điện li là quá trình phân li của các chất ra ion.
Ví dụ: HCl → H+ + Cl-
- Phân loại chất điện li:
+) Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, tất cả phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
Trong phương trình điện li, dùng mũi tên 1 chiều.
Chú ý: Các chất điện li mạnh thường là: Axit mạnh (HCl, HNO3, H2SO4, HClO4…), bazơ mạnh (NaOH, (BaOH)2, KOH, Ca(OH)2,..) và hầu hết muối tan
Ví dụ: NaOH → Na+ + OH-
+) Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có 1 phần số phân tử hòa tan phân li ra ion.
Trong phương trình điện li, dùng mũi tên 2 chiều
Chú ý: Các chất điện li yếu thường là: Axit yếu, bazơ yếu và muối không tan.
Ví dụ: HCOOH \(\rightleftarrows \) H+ + HCOO-
2. Axit, bazơ
a) Theo thuyết A-rê-ni-ut
- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. Ví dụ: HCl, H2SO4,…
- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-. Ví dụ: NaOH, Ba(OH)2,…
- Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Ví dụ: Zn(OH)2 \(\rightleftarrows \) Zn2+ + 2OH- : phân li kiểu bazơ
Zn(OH)2 \(\rightleftarrows \) ZnO2- + 2H+ : phân li kiểu axit
b) Theo thuyết Bron-stêt
- Axit là chất (phân tử, ion) khi tan trong nước phân li ra cation H+ (proton).
- Bazơ là chất (phân tử, ion) nhận proton.
- Chất lưỡng tính là chất (phân tử, ion) vừa có thể nhường proton, vừa có thể nhận proton.
- Chất trung tính là chất không thể nhường hoặc nhận proton.
3. Muối
a) Định nghĩa: Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit.
b) Phân loại
- Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+
- Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phản li ra ion H+
4. Tích số ion của nước. pH và môi trường của dung dịch
a) Tích số ion của nước
Ở 25oC: \({{K}_{{{H}_{2}}O}}=[{{\text{H}}^{+}}].[O{{H}^{-}}]={{10}^{-14}}\)
b) pH của dung dịch
Để đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch, người ta dùng pH với quy ước: [H+] = 10-pH hay pH = -log[H+]
- Môi trường axit: pH < 7
- Môi trường trung tính: pH = 7
- Môi trường bazơ: pH > 7
Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14
***- Các dung dịch có pH< 7 ngoài dung dịch axit còn có muối tạo từ kim loại yếu và gốc axit mạnh ví dụ: FeCl2; CuSO4….
- Các dung dịch có pH >7 ngoài dung dịch bazơ còn có muối tạo từ kim loại mạnh và gốc axit yếu ví dụ: HCOONa; K2CO3…
- Các dung dịch có pH = 7 ngoài nước còn có muối tạo từ axit mạnh và bazơ mạnh ví dụ: NaCl, K2SO4,..
5. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Phản ứng trao dổi ion trong dung dịch các chất diện li chỉ xảy ra khi thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
+ tạo thành chất kết tủa
+ tạo thành chất khí
+ tạo thành chất điện li yếu
CHƯƠNG 2: NITO – PHOTPHO
A. NITƠ
- Cấu hình electron N (Z = 7): 1s22s22p3
=> Vị trí ô thứ 7, chu kì 2 nhóm VA trong bảng tuần hoàn.
- Số oxi hóa có thể có : -3; 0; +1; +2; +3; +4; +5
1. Cấu tạo và tính chất:
- Cấu tạo: N≡N → N2 rất bền
- Ở điều kiện thường N2 là chất khí không màu, không mùi, không vị, không duy trì sự cháy, sự hô hấp.
- Nhiệt độ thường, N2 khá trơ về mặt hóa học.
- Nhiệt độ cao, N2 vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
+ Tính oxi hóa:
\(\overset{0}{\mathop{{{N}_{2}}}}\,+3Mg\xrightarrow{{{t}^{0}}}M{{g}_{3}}\overset{-3}{\mathop{{{N}_{2}}}}\,\)
+ Tính khử:
\(\overset{0}{\mathop{{{N}_{2}}}}\,+{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}},xt}2\overset{+2}{\mathop{N}}\,O\)
2. Điều chế:
- Trong công nghiệp: chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
- Trong PTN: NH4Cl + NaNO2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) NaCl + N2↑+ 2H2O
B. AMONIAC (NH3)
1. Tính chất vật lý:
- Chất khí không màu, có mùi khai và sốc, nhẹ hơn không khí
- Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch NH3 không thu bằng phương pháp dời chỗ của nước.
2. Tính chất hóa học:
- Tính bazơ yếu:
NH3 + H2O \(\rightleftarrows \) NH4+ +OH- (NH3 làm quỳ ẩm chuyển sang màu xanh)
NH3(k) + HCl(k) → NH4Cl(r)
3NH3 + 3H2O + AlCl3 → 3NH4Cl + Al(OH)3
- Tính khử:
\(2\overset{-3}{\mathop{\text{ }N}}\,{{H}_{3}}+3C{{l}_{2}}\to \overset{0}{\mathop{{{N}_{2}}}}\,+6HCl\)
\(2\overset{-3}{\mathop{\text{ }N}}\,{{H}_{3}}+3CuO\to \overset{0}{\mathop{{{N}_{2}}}}\,+3{{H}_{2}}O+3Cu\)
4. Điều chế:
Cho muối amoni tác dụng với dung dịch bazơ
2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
C. MUỐI AMONI (NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4…)
- Tác dụng với dung dịch kiềm
NH4+ + OH- → NH3 + H2O (phản ứng này dùng để nhận biết ion NH4+ )
- Phản ứng nhiệt phân: Các muối amoni dễ bị nhiệt phân
+) Muối amoni mà gốc axit không còn khả năng oxi hóa nhiệt phân tạo NH3 :
(NH4)2CO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2NH3 + CO2 + H2O
+) Muối amoni mà gốc axit có khả năng oxi hóa nhiệt phân tạo N2 hoặc N2O:
\(\overset{-3}{\mathop{N}}\,{{H}_{4}}N{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}\overset{0}{\mathop{{{N}_{2}}}}\,+2{{H}_{2}}O\)
\(\overset{-3}{\mathop{N}}\,{{H}_{4}}N{{O}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}\overset{+1}{\mathop{{{N}_{2}}}}\,O+2{{H}_{2}}O\)
D. AXIT NITRIC (HNO3)
1. Tính axit mạnh:
- Làm đỏ quỳ tím.
- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối
2. Tính oxi hóa mạnh: HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại kể cả những kim loại đứng sau H như Cu, Ag (trừ Pt, Au), oxi hóa kim loại lên số oxi hóa dương cao nhất, oxi hóa nhiều phi kim và hợp chất.
Sản phẩm khử: thông thường là NO ngoài ra còn có thể là \(N{O_2}\), N2, N2O, (NH4NO3)
\(\overset{0}{\mathop{Cu}}\,\) + 4HNO3(đặc) → \(\overset{+2}{\mathop{Cu}}\,{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}\) + 2NO2↑ + 2H2O
\(\overset{0}{\mathop{Fe}}\,\text{ }\) + 4HNO3(loãng) →\(\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,{{(N{{O}_{3}})}_{3}}\) + NO↑ + 2H2O
* Fe, Al, Cr thụ động với HNO3 đặc, nguội.
3. Điều chế:
- Trong PTN:
NaNO3(tinh thể) + H2SO4(đặc) → NaHSO4 + HNO3
- Trong công nghiệp:
\(N{{H}_{3}}\xrightarrow{+{{O}_{2}}}NO\xrightarrow{+{{O}_{2}}}N{{O}_{2}}\xrightarrow{+{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O}HN{{O}_{3}}\)
E. MUỐI NITRAT ( Chứa ion NO3-)
1. Tính chất hóa học
- Dễ bị phân hủy bởi nhiệt
Nhóm I nhiệt phân tạo muối nitrơ và O2:
Ví dụ: 2KNO3 2KNO2 + O2↑
Nhóm II nhiệt phân tạo oxit, NO2 và O2:
Ví dụ: 2Cu(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2CuO + 4NO2 ↑+ O2↑
Nhóm III nhiệt phân tạo kim loại, NO2 và O2:
Ví dụ: 2AgNO3\(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2Ag + 2NO2 ↑+ O2↑
- Nhận biết ion NO3- : sử dụng: Cu + H2SO4 (hoặc HCl)
3Cu +8 H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
(xuất hiện dd xanh lam và khí không màu hóa nâu)
2. Ứng dụng:
- Thuốc nổ đen(thuốc nổ có khói): KNO3 + S +C
F. PHOTPHO
1. Tính chất vật lí
- Photpho trắng: Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da, ở nhiệt độ thường phát quang màu lục nhạt trong bóng tối, bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ > 400C
- Photpho đỏ: Là chất bột màu đỏ, dễ hút ẩm và chảy rữa, cấu trúc polime → khó nóng chảy và khó bay hơi hơn photpho trắng, không tan trong các dung môi thông thường, bền trong không khí ở nhiệt độ thường, bốc cháy ở nhiệt độ > 2500C
P trắng \(\xrightarrow{{{250}^{0}}C}\) P đỏ
2. Tính chất hóa học
Photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ
- Tính oxi hóa:
P + kim loại hoạt động → photphua kim loại
VD: \(\overset{0}{\mathop{P}}\,+Ca\xrightarrow{{{t}^{0}}}C{{a}_{3}}\overset{-3}{\mathop{P}}\,(Canxiphotphua)\)
- Tính khử:
P + oxi: \(4\overset{0}{\mathop{P}}\,+3{{O}_{2}}(th)\xrightarrow{{{t}^{0}}}2\overset{+3}{\mathop{P}}\,{{}_{2}}{{O}_{3}}\) \(4\overset{0}{\mathop{P}}\)+ 5O2(dư\(\xrightarrow{{{t}^{0}}}2\overset{+5}{\mathop{P}}\,{{}_{2}}{{O}_{5}}\) |
P + halogen:
2\(\overset{0}{\mathop{P}}\,\)+ 3Cl2(thiếu) \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}2\overset{+3}{\mathop{P}}\,C{{l}_{3}}\)
2\(\overset{0}{\mathop{P}}\,\)+ 5Cl2(thiếu) \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}2\overset{+5}{\mathop{P}}\,C{{l}_{5}}\)
3. Ứng dụng:
- Sản xuất axit photphoric
- Sản xuất diêm, bom, đạn…
4. Trạng thái tự nhiên:
- Dạng muối photphoric như apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2, photphorit Ca3(PO4)2
5. Sản xuất:
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C \(\xrightarrow{{{120}^{0}}}\).3CaSiO3 + 2P + 5CO
G. AXIT PHOTPHORIC (H3PO4)
1. Tính chất vật lí
- Là chất rắn dạng tinh thể, trong suốt, không màu, rất háo nước => dễ chảy rữa
- Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh
2. Tính chất hóa học:
- Tính oxi hóa – khử:
Photpho có mức oxi hóa +5 bền hơn nitơ => axit H3PO4 khó bị khử => không có tính oxi hóa như axit HNO3
- Tính axit:
+ Axit H3PO4 là axit ba lần axit, có độ mạnh trung bình => Có đầy đủ tính chất chung của axit
+ Tác dụng với bazơ: Sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào x
Đặt \(x=\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{{{H}_{3}}P{{O}_{4}}}}}\)
3. Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm:
P + 5HNO3(đặc) \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) H3PO4 + 5NO2 ↑ + H2O
- Trong công nghiệp:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4(đặc) \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 3CaSO4↓ + 2H3PO4
H. MUỐI PHOTPHAT (PO43-)
1. Tính tan:
- Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước
- Muối photphat trung hòa và muối hiđrophotphat: trừ muối Na+, K+, NH4+ là dễ tan, còn lại đều không tan hoặc ít tan trong nước.
2. Nhận biết ion photphat:
Dùng thuốc thử AgNO3 :
3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 màu vàng
3. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Phân đạm: Độ dinh dưỡng = %N
Phân lân: Độ dinh dưỡng = %P2O5
Phân kali: Độ dinh dưỡng = %K2O
CHƯƠNG 3: CACBON – SILIC
I. Nhóm Cacbon:
- Vị trí: nhóm IVA; thành phần: C, Si, Ge, Sn, Pb
- Cấu hình e: ns2np2
- Các tính chất biến đổi có quy luật của đơn chất và hợp chất: C → Pb
II. Đơn chất
III. Hợp chất
Tên | CTHH | Tính chất | Điều chế |
Cacbon đioxit | CO2 | - Khí, nặng hơn KK, không cháy, không duy trì sự cháy - Là một oxit axit tác dụng với bazơ: OH- + CO2 → CO32- +H2O. OH + CO2 → HCO3- Đặt x= \(\frac{{{n}_{O{{H}^{-}}}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}\) Sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào x + 2Mg \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\overset{+2}{\mathop{C}}\,O\)+ 2MgO | - PTN: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
|
Cacbon monooxit | CO | - Khí, bền, độc - Là một oxit trung tính. - Là chất khử mạnh: chỉ khử được các oxit của kim loại yếu hơn Al MxOy + \(y\overset{+2}{\mathop{\text{ }C}}\,O\xrightarrow{{{t}^{0}}}xM+y\overset{+4}{\mathop{\text{ }C}}\,{{O}_{2}}\) | - Trong CN: C + H2O khí than ướt CO2 + C \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) khí lò gas - Trong PTN: HCOOH \(\xrightarrow{{{t}^{0}},{{H}_{2}}S{{O}_{4\text{d}}}}\) CO + H2O
|
Axit cacbonic | H2CO3 | - Là axit rất yếu và kém bền - Phân li 2 nấc - Dễ bị phân hủy: H2CO3 → CO2↑ + H2O |
|
Muối cacbonat | CO32-
HCO3- | - Dễ tan - Tính chất hóa học: +) Muối CO32- có tính bazơ: CO32- + 2H+ → H2O + CO2 +) Muối HCO3- có tính lưỡng tính: HCO3- + H+ → H2O + CO2 HCO3- + OH- → CO32- + H2O - Phản ứng nhiệt phân: 2NaHCO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) Na2CO3 + CO2↑ + H2O CaCO3 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) CaO + CO2↑ |
|
Silic đioxit | SiO2 | - Không tan trong nước, chất ở dạng tinh thể thạch anh. - Tính chất: + Tính chất oxit axit: SiO2 + 2NaOH(nóng chảy) \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) Na2SiO3 + H2O - Tác dụng với HF: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O → Dùng HF khắc chữ lên thủy tinh | - Có trong tự nhiên (cát, thạch anh...) |
Axit Silixic | H2SiO3 | - Là axit rất yếu tồn tại ở thể rắn (< H2CO3) Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3↓ + Na2CO3 |
|
Muối Silicat | SiO32- | - Thủy tinh lỏng: Na2SiO3 và K2SiO3 - Phản ứng thủy phân: Na2SiO3 + 2H2O → 2NaOH + H2SiO3 |
|
Xemloigiai.com
- Đề cương bài tập ôn tập học kì I Hóa học 11 có lời giải
- Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
- Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 - Hóa học 11
SGK Hóa lớp 11
Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
- Bài 1. Sự điện li
- Bài 2. Axit, bazơ và muối
- Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị Axit - bazơ
- Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Bài 6. Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Hóa học 11
Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11
CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO
- Bài 7. Nitơ
- Bài 8. Amoniac và muối amoni
- Bài 9. Axit nitric và muối nitrat
- Bài 10. Photpho
- Bài 11. Axit photphoric và muối photphat
- Bài 12. Phân bón hóa học
- Bài 13. Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
- Bài 14. Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương II - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương II - Hóa học 11
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
- Bài 15. Cacbon
- Bài 16. Hợp chất của cacbon
- Bài 17. Silic và hợp chất của silic
- Bài 18. Công nghiệp silicat
- Bài 19. Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương III - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương III - Hóa học 11
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ
- Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- Bài 23. Phản ứng hữu cơ
- Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương IV - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IV - Hóa học 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO
- Bài 25. Ankan
- Bài 26. Xicloankan
- Bài 27. Luyện tập ankan và xicloankan
- Bài 28. Bài thực hành số 3 : Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương V - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương V - Hóa học 11
CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO
- Bài 29. Anken
- Bài 30. Ankađien
- Bài 31. Luyện tập: Anken và Ankadien
- Bài 32. Ankin
- Bài 33. Luyện tập: Ankin
- Bài 34. Bài thực hành 4 : Điều chế và tính chất của etilen và axetilen
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VI - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VI - Hóa học 11
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
- Bài 35. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
- Bài 36. Luyện tập: Hiđrocacbon thơm
- Bài 37. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên
- Bài 38. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VII - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VII - Hóa học 11
CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL
- Bài 39. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- Bài 40. Ancol
- Bài 41. Phenol
- Bài 42. Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol
- Bài 43. Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương VIII - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VIII - Hóa học 11
CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
- Bài 44. Anđehit - xeton
- Bài 45. Axit cacboxylic
- Bài 46. Luyện tập: Anđehit - xeton - axit cacboxylic
- Bài 47. Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
- Đề kiểm tra 15 phút - Chương IX - Hóa học 11
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IX - Hóa học 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 11
- SBT Ngữ văn lớp 11
- Văn mẫu 11
- Soạn văn 11 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 11
- Soạn văn 11 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 11
- SBT Địa lí lớp 11
- SGK Địa lí lớp 11
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 11
- SBT Lịch sử lớp 11
- SGK Lịch sử lớp 11