Bài 8 trang 77 SGK Đại số và Giải tích 11

Giải bài 8 trang 77 SGK Đại số và Giải tích 11. Cho một lúc giác đề ABCDEF. Viết các chữ cái ABCDEF vào 6 cái thẻ. Lấy ngẫu nhiên hai thẻ.

    Cho một lục giác đều \(ABCDEF\). Viết các chữ cái \(ABCDEF\) vào \(6\) cái thẻ. Lấy ngẫu nhiên hai thẻ. Tìm xác suất sao cho đoạn thẳng mà các đầu mút là các điểm được ghi trên hai thẻ đó là:

    LG a

    Các cạnh của lục giác

    Phương pháp giải:

    Tính số phần tử của không gian mẫu \(n\left( \Omega  \right)\).

    Tính số phần tử của biến cố A: \(n\left( A \right)\).

    Tính xác suất của biến cố A: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}}\).

    Lời giải chi tiết:

    Phép thử: "Lấy ngẫu nhiên hai thẻ"

    Số phần tử không gian mẫu là số các tổ hợp chập \(2\) của \(6\) (đỉnh)

    Do đó: \(n(\Omega ) = C_6^2 = 15\)

    Gọi \(A:\)"Hai thẻ lấy ra là hai đỉnh tạo thành cạnh của lục giác"

    Vì số cạnh của đa giác là \(6\) nên \(n(A) = 6\)

    \(\Rightarrow P( A) = {6 \over {15}} = {2 \over 5}\)


    LG b

    Đường chéo của lục giác

    Phương pháp giải:

    Tính số phần tử của không gian mẫu \(n\left( \Omega  \right)\).

    Tính số phần tử của biến cố A: \(n\left( A \right)\).

    Tính xác suất của biến cố A: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}}\).

    Lời giải chi tiết:

    Gọi B: "Hai thẻ lấy ra là hai đỉnh tạo thành đường chéo"

    Vì số đường chéo của lục giác là số đoạn thẳng nối \(2\) đỉnh của lục giác trừ đi số cạnh của lục giác

    \(\Rightarrow n(B) = 15 – 6 = 9\)

    Vậy: \(P(B) = {9 \over {15}} = {3 \over 5}\)


    LG c

    Đường chéo nối hai đỉnh đối diện của lục giác.

    Phương pháp giải:

    Tính số phần tử của không gian mẫu \(n\left( \Omega  \right)\).

    Tính số phần tử của biến cố A: \(n\left( A \right)\).

    Tính xác suất của biến cố A: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}}\).

    Lời giải chi tiết:

    Gọi C: "Hai thẻ lấy ra là hai đỉnh đối diện"

    Lục giác có \(3\) cặp đỉnh đối diện là A-D, B-E, C-F nên \(n(C) = 3\)

    Vậy \(P(C) = {{n(C)} \over {n(\Omega )}} = {3 \over {15}} = {1 \over 5}\)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán lớp 11

    Giải bài tập toán lớp 11 như là cuốn để học tốt Toán lớp 11. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số và giải tích, hình học SGK Toán lớp 11, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia. Giai toan 11 xem mục lục giai toan lop 11 sach giao khoa duoi day

    ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11

    HÌNH HỌC 11

    CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

    CHƯƠNG II. TỔ HỢP - XÁC SUẤT

    CHƯƠNG III. DÃY SỐ, CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

    CHƯƠNG IV. GIỚI HẠN

    CHƯƠNG V. ĐẠO HÀM

    CHƯƠNG I. PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

    CHƯƠNG II. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

    CHƯƠNG III. VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

    Xem Thêm

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm