Bài 1.82 trang 41 SBT giải tích 12
LG a
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số \(y = \dfrac{{x + 2}}{{x - 3}}\)
Phương pháp giải:
- Tìm TXĐ.
- Xét sự biến thiên.
- Vẽ đồ thị hàm số.
Giải chi tiết:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\).
Có \(y' = \dfrac{{ - 5}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} < 0,\forall x \ne 3\) nên hàm số luôn nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;3} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right)\).
Hàm số đã cho không có cực trị.
TCĐ: \(x = 3\) và TCN \(y = 1\).
Bảng biến thiên:
Đồ thị:
LG b
Chứng minh rằng giao điểm \(I\) của hai tiệm cận của \(\left( C \right)\) là tâm đối xứng của \(\left( C \right)\).
Phương pháp giải:
- Tìm tọa độ giao điểm hai đường tiệm cận.
- Viết công thức đổi tọa độ suy ra phương trình của hàm số trong hệ tọa độ mới.
Công thức tịnh tiến hệ tọa độ:
Cho điểm \(I\left( {{x_0};{y_0}} \right),M\left( {x;y} \right)\) đối với hệ tọa độ \(Oxy\).
Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo véc tơ \(\overrightarrow {OI} \) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = X + {x_0}\\y = Y + {y_0}\end{array} \right.\)
Khi đó điểm \(I\left( {0;0} \right),M\left( {X,Y} \right)\) đối với hệ tọa độ \(IXY\).
- Kiểm tra hàm số trong hệ tọa độ mới có làm hàm số lẻ hay không và kết luận.
Nếu hàm số \(Y = g\left( X \right)\) là hàm số lẻ (trong hệ tọa độ mới \(IXY\)) thì điểm \(I\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) trong hệ tọa độ \(Oxy\) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\).
Giải chi tiết:
Tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = 3\).
Tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = 1\).
Do đó, giao điểm của hai đường tiệm cận là \(I\left( {3;1} \right)\).
Thực hiện phép biến đổi: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = X + 3}\\{y = Y + 1}\end{array}} \right.\) ta được \(Y + 1 = \dfrac{{X + 5}}{X}\)\( \Leftrightarrow Y = \dfrac{{X + 5}}{X} - 1 \Leftrightarrow Y = \dfrac{5}{X}\).
Vì \(Y = \dfrac{5}{X}\) là hàm số lẻ nên đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số này có tâm đối xứng là gốc tọa độ \(I\) của hệ tọa độ \(IXY\).
Vậy đồ thị hàm số đã cho nhận điểm \(I\left( {3;1} \right)\) làm tâm đối xứng trong hệ tọa độ cũ.
LG c
Tìm điểm \(M\) trên đồ thị của hàm số sao cho khoảng cách từ \(M\) đến tiệm cận đứng bằng khoảng cách từ \(M\) đến tiệm cận ngang.
Phương pháp giải:
- Gọi điểm \(M({x_0};{y_0}) \in (C)\).
- Tính khoảng cách từ \(M\) đến các đường tiệm cận.
- Lập phương trình ẩn \({x_0}\), dựa vào điều kiện khoảng cách bằng nhau của đề bài.
- Giải phương trình tìm \({x_0}\) và kết luận.
Giải chi tiết:
Giả sử \(M({x_0};{y_0}) \in (C)\).
Gọi \({d_1}\) là khoảng cách từ \(M\) đến tiệm cận đứng và \({d_2}\) là khoảng cách từ \(M\) đến tiệm cận ngang, ta có: \({d_1} = \left| {{x_0} - 3} \right|,\)\({d_2} = \left| {{y_0} - 1} \right| = \dfrac{5}{{|{x_0} - 3|}}\)
Suy ra \(\left| {{x_0} - 3} \right| = \dfrac{5}{{\left| {{x_0} - 3} \right|}}\) \( \Leftrightarrow {\left( {{x_0} - 3} \right)^2} = 5\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} - 3 = \sqrt 5 \\{x_0} - 3 = - \sqrt 5 \end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 3 + \sqrt 5 \\{x_0} = 3 - \sqrt 5 \end{array} \right.\)
Với \({x_0} = 3 + \sqrt 5 \Rightarrow {y_0} = 1 + \sqrt 5 \) nên ta có điểm \(M\left( {3 + \sqrt 5 ;1 + \sqrt 5 } \right)\).
Với \({x_0} = 3 - \sqrt 5 \Rightarrow {y_0} = 1 - \sqrt 5 \) nên ta có điểm \(M\left( {3 - \sqrt 5 ;1 - \sqrt 5 } \right)\).
Vậy có hai điểm \({M_1}\left( {3 + \sqrt 5 ;1 + \sqrt 5 } \right)\) và \({M_2}\left( {3 - \sqrt 5 ;1 - \sqrt 5 } \right)\).
Xemloigiai.com
- Bài 1.75 trang 39 SBT giải tích 12
- Bài 1.76 trang 40 SBT giải tích 12
- Bài 1.77 trang 40 SBT giải tích 12
- Bài 1.78 trang 40 SBT giải tích 12
- Bài 1.79 trang 40 SBT giải tích 12
- Bài 1.80 trang 40 SBT giải tích 12
- Bài 1.81 trang 41 SBT giải tích 12
- Bài 1.83 trang 41 SBT giải tích 12
- Bài 1.84 trang 41 SBT giải tích 12
- Bài 1.85 trang 41 SBT giải tích 12
- Bài 1.86 trang 41 SBT giải tích 12
- Bài 1.87 trang 41 SBT giải tích 12
- Bài 1.88 trang 42 SBT giải tích 12
- Bài 1.89 trang 42 SBT giải tích 12
- Bài 1.90 trang 42 SBT giải tích 12
- Bài 1.91 trang 42 SBT giải tích 12
- Bài 1.92 trang 42 SBT giải tích 12
- Bài 1.93 trang 42 SBT giải tích 12
- Bài 1.94 trang 42 SBT giải tích 12
- Bài 1.95 trang 43 SBT giải tích 12
- Bài 1.96 trang 43 SBT giải tích 12
SBT Toán lớp 12
Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và giải tích toán 12 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất
GIẢI TÍCH SBT 12
- Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
- Chương 2: Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số Logarit
- Chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
- Chương 4: Số phức
- Ôn tập cuối năm Giải tích 12
HÌNH HỌC SBT 12
- Chương 1: Khối đa diện
- Chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
- Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
- Ôn tập cuối năm Hình học 12
Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
- Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
- Bài 2: Cực trị của hàm số
- Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
- Bài 4: Đường tiệm cận
- Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
- Ôn tập chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
Chương 2: Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số Logarit
- Bài 1: Lũy thừa
- Bài 2: Hàm số lũy thừa
- Bài 3: Logarit
- Bài 4: Hàm số mũ. Hàm số logarit
- Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit
- Bài 6: Bất phương trình mũ và bất phương trình logarit
- Ôn tập chương 2: Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số Logarit
Chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
- Bài 1: Nguyên hàm
- Bài 2: Tích phân
- Bài 3: Ứng dụng hình học của tích phân
- Ôn tập chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
Chương 4: Số phức
- Bài 1: Số phức, biểu diễn hình học số phức
- Bài 2: Phép cộng và phép nhân các số phức
- Bài 3: Phép chia số phức
- Bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực
- Ôn tập chương 4: Số phức
Chương 1: Khối đa diện
- Bài 1: Khái niệm về khối đa diện
- Bài 2: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều
- Bài 3: Khái niệm về thể tích khối đa diện
- Ôn tập chương 1: Khối đa diện
- Đề toán tổng hợp chương 1: Khối đa diện
- Câu hỏi trắc nghiệm chương 1: Khối đa diện
Chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
- Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay
- Bài 2: Mặt cầu
- Đề toán tổng hợp chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
- Câu hỏi trắc nghiệm chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
- Bài 1: Hệ tọa độ trong không gian
- Bài 2: Phương trình mặt phẳng
- Bài 3: Phương trình đường thẳng
- Ôn tập chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
- Đề toán tổng hợp chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
- Câu hỏi trắc nghiệm chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian
Ôn tập cuối năm Hình học 12
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12