Bài 162 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
Bài 1
Tính theo hai cách :
a) \(\displaystyle \left( {{6 \over {11}} + {5 \over {11}}} \right) \times {3 \over 7} \) b) \(\displaystyle {3 \over 5} \times {7 \over 9} - {3 \over 5} \times {2 \over 9} \)
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
\((a+b)\times c= a \times c + b \times c ;\) \((a-b)\times c= a \times c - b \times c ;\)
\((a+b): c= a : c +b : c ;\) \((a-b): c= a: c - b: c ;\)
Lời giải chi tiết:
a) \(\displaystyle \left( {{6 \over {11}} + {5 \over {11}}} \right) \times {3 \over 7}\)
Cách 1: \(\displaystyle \left( {{6 \over {11}} + {5 \over {11}}} \right) \times {3 \over 7} = {{11} \over {11}} \times {3 \over 7}\)\(\displaystyle =1 \times {3 \over 7} = {3 \over 7} \)
Cách 2: \(\displaystyle \left( {{6 \over {11}} + {5 \over {11}}} \right) \times {3 \over 7}\)\(\displaystyle = {6 \over {11}} \times {3 \over 7} + {5 \over {11}} \times {3 \over 7}={{18} \over {77}} + {{15} \over {77}} \)\(\displaystyle= {{33} \over {77}} = {3 \over 7}\)
b) \(\displaystyle {3 \over 5} \times {7 \over 9} - {3 \over 5} \times {2 \over 9}\)
Cách 1: \(\displaystyle {3 \over 5} \times {7 \over 9} - {3 \over 5} \times {2 \over 9}\)\(\displaystyle = {{21} \over {45}} - {6 \over {45}} = {{15} \over {45}} = {1 \over 3}\)
Cách 2: \(\displaystyle {3 \over 5} \times {7 \over 9} - {3 \over 5} \times {2 \over 9}\)\(\displaystyle = {3 \over 5} \times \left( {{7 \over 9} - {2 \over 9}} \right) = {3 \over 5} \times{5 \over 9}\)\(\displaystyle = {{15} \over {45}} = {1 \over 3}\)
Bài 2
Tính :
a) \(\displaystyle {{2 \times 3 \times 4} \over {3 \times 4 \times 5}} \)
b) \(\displaystyle {2 \over 3} \times {3 \over 4} \times {4 \over 5}:{1 \over 5} \)
Phương pháp giải:
Lần lượt chia nhẩm tích ở tử số và tích ở mẫu số cho các thừa số chung.
Lời giải chi tiết:
a) \(\displaystyle {{2 \times 3 \times 4} \over {3 \times 4 \times 5}}= \dfrac{2 \times \not{3} \times \not{4}}{\not{3} \times \not{4} \times 5} \)\(= \dfrac{2}{5}\)
b) \(\displaystyle {2 \over 3} \times {3 \over 4} \times {4 \over 5}:{1 \over 5} = {2 \over 3} \times {3 \over 4} \times {4 \over 5}\times{5 \over 1}\)\(\displaystyle = {{2 \times 3 \times 4 \times 5} \over {3 \times 4 \times 5\times 1}}= \dfrac{2 \times \not{3} \times \not{4} \times \not{5}}{\not{3} \times \not{4} \times \not{5}\times 1} \)\(=2\)
Bài 3
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Số thích hợp để viết vào ô trống của \(\displaystyle {4 \over 5}:{{....} \over 5} = {1 \over 5}\) là
A. 1 B. 4 C. 5 D . 20
Phương pháp giải:
Gọi số cần tìm là \(x\). Phân số \(\dfrac{x}{5}\) ở vị trí số chia. Ta tìm phân số \(\dfrac{x}{5}\) bằng cách lấy số bị chia chia cho thương. Từ đó sẽ tìm được \(x\).
Lời giải chi tiết:
Giả sử số cần điền vào ô trống là \( x\).
Ta có: \( \dfrac{4}{5} : \dfrac{x}{5} =\dfrac{1}{5}\)
\( \dfrac{x}{5} = \dfrac{4}{5} : \dfrac{1}{5}\)
\( \dfrac{x}{5} = 4\)
\( x = 4 \times 5 \)
\( x = 20\)
Chọn đáp án D.
Bài 4
Một tấm vải dài \(25m\). Đã may quần áo hết \(\displaystyle {4 \over 5}\) tấm vải đó. Số vải đó còn lại người ta đem may túi, mỗi túi hết \(\displaystyle {5 \over 8}m\) vải. Hỏi may được tất cả mấy cái túi như vậy?
Phương pháp giải:
- Tìm số vải đã may quần áo ta lấy \(25m\) nhân với \(\dfrac{4}{5 }\).
- Tìm số vải còn lại ta lấy độ dài tấm vải ban đầu trừ đi số vải đã may quần áo.
- Tìm số túi may được ta lấy số vải còn lại chia cho số vải để may một cái túi.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Tấm vải: 25 m
Đã may: \(\displaystyle {4 \over 5}\) tấm vải
Cồn lại may túi
Mỗi túi: \(\displaystyle {5 \over 8}m\) vải
Số túi: .... túi?
Bài giải
Ngươi ta may quần áo hết số mét vải là:
\(25 \times \dfrac{4}{5}=20\;(m)\)
Số mét vải còn lại là:
\(25 - 20 = 5 \;(m) \)
Số túi đã may được là:
\(5: \dfrac{5}{8 }=8\) (cái túi)
Đáp số: \(8\) cái túi.
Xemloigiai.com
- Bài 152 : Ôn tập về số tự nhiên
- Bài 153 : Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
- Bài 154 : Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
- Bài 155 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
- Bài 156 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
- Bài 157 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
- Bài 158 : Ôn tập về biểu đồ
- Bài 159 : Ôn tập về phân số
- Bài 160 : Ôn tập về các phép tính với phân số
- Bài 161 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
- Bài 163 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
- Bài 164 : Ôn tập về đại lượng
- Bài 165 : Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
- Bài 166 : Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
- Bài 167 : Ôn tập về hình học
- Bài 168 : Ôn tập về hình học (tiếp theo)
- Bài 169 : Ôn tập về tìm số trung bình cộng
- Bài 170 : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Bài 171 : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
- Bài 172 : Luyện tập chung
- Bài 173 : Luyện tập chung
- Bài 174 : Luyện tập chung
- Bài 175 : Tự kiểm tra
Vở bài tập Toán 4
Giải VBT toán lớp 4 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 4
VBT TOÁN 4 - TẬP 1
- Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng
- Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học
- Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành
VBT TOÁN 4 - TẬP 2
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới