Bài 156 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 88, 89 VBT toán 4 bài 156 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

    Bài 1

    Đặt tính rồi tính :

    1806 × 23                               326 × 142 

    13840 : 24                              28832 : 272

    Phương pháp giải:

    - Phép nhân : Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

    - Phép chia : Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:


    Bài 2

    Tìm \(x\) :

    a) \(x\) × 30 = 1320                                        b) \(x\) : 24 = 65 

    Phương pháp giải:

    - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

    - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(x\) × 30 = 1320 

                \(x\) = 1320 : 30 

                \(x\) = 44 

    b) \(x\) : 24 = 65

               \(x\) = 65 × 24 

               \(x\) = 1560 


    Bài 3

    Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:

    a × 3 = .... × a                                              a : 1 = .....

    (a × b) × 5 = .... × (b × 5)                            a : a = ..... (a khác 0)

    a × 1 = 1 × .... = .....                                    0 : a = ....  (a khác 0)

    2 × (m + n) = 2 × m + 2 x....

    Phương pháp giải:

    Nhẩm lại các tính chất đã học trong phép nhân và phép chia rồi điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:

    a × 3 = 3 × a                                                a : 1 = a

    (a × b) × 5 = a × (b × 5)                              a : a = 1 (a khác 0)

    a × 1 = 1 × a = a                                         0 : a = 0  (a khác 0)

    2 × (m + n) = 2 × m + 2 × n


    Bài 4

    Điền dấu thích hợp (>; <; =) vào chỗ chấm:

    35 × 11 .... 3851298 × 0 .... 150
    17 × 100 .... 180054 × 72 .... 72 × 54

    1600 : 10 .... 106

    24  .... 2400 : 100

    Phương pháp giải:

    - Tính giá trị của mỗi vế.

    - So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống. 

    Lời giải chi tiết:


    Bài 5

    Bạn An đi bộ từ nhà đến trường, mỗi phút đi được 84m thì hết 15 phút. Nếu bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường, mỗi phút đi được 180m thì hết bao nhiêu phút? 

    Phương pháp giải:

    - Tìm quãng đường từ nhà đến trường : Lấy độ dài quãng đường đi bộ trong 1 phút nhân với 15.

    - Tìm thời gian An đi xe đạp để hết quãng đường đó : Lấy độ dài quãng đường từ nhà đến trường vừa tìm được chia cho 180.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Mỗi phút 84 m: 15 phút

    Mỗi phút 180 m: ... phút?

    Bài giải

    Đoạn đường An đi từ nhà đến trường dài số mét là:

    84 × 15 = 1260 (m)

    Nếu bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường thì hết số phút là:

    1260 : 180 = 7 (phút)

                            Đáp số: 7 phút.

    Xemloigiai.com

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý